Ta gọi hai số đó là a,b:
Vì UCLN(a,b)=6=>a=6.m;b=6.n
Ta có a-b=84 nên 6.m-b=6.n=84
=>6(m-n)=14.Và (m,n)=1
Lập bảng:
m 17 19 a 102 114
n 3 5 suy ra b 18 30
Vậy các cặp số tìm dc là:102 và 18;114 và 30
Ta gọi hai số đó là a,b:
Vì UCLN(a,b)=6=>a=6.m;b=6.n
Ta có a-b=84 nên 6.m-b=6.n=84
=>6(m-n)=14.Và (m,n)=1
Lập bảng:
m 17 19 a 102 114
n 3 5 suy ra b 18 30
Vậy các cặp số tìm dc là:102 và 18;114 và 30
Tìm hai số tự nhiên . Biết rằng tổng của chúng bằng 66 , ƯCLN của chúng bằng 6 , đồng thời có một số chia hết cho 5
Tìm hai số tự nhiên , biết hiệu của chúng bằng 84 và ƯCLN của chúng bằng 12
Tìm hai số tự nhiên , biết tích của chúng bằng 864 và ƯCLN của chúng bằng 6
Help me !
1. Tìm hai số tự nhiên, biết hiệu của chúng bằng 84 và ƯCLN của chúng bằng 12
2. Tìm hai số tự nhiên, biết tích của chúng bằng 864 và ƯCLN cửa chúng bằng 6
a) Tìm số tự nhiên n sao cho 18n+3 chia hết cho 7.
b) Tìm hai số tự nhiên, biết rằng tổng của chúng bằng 84, ƯCLN của chúng bằng 6.
c) Tìm hai số tự nhiên có tích bằng 300, ƯCLN bằng 5.
d) Tìm hai số tự nhiên biết rằng ƯCLN của chúng bằng 10, BCNN của chúng bằng 900.
a) Tìm số tự nhiên n sao cho 18n + 3 chia hết cho 7
b) Tìm hai số tự nhiên,biết rằng tổng của chúng bằng 84,ƯCLN của chúng bằng 6
c) Tìm hai số tự nhiên có tích bằng 300,ƯCLN bằng 5
d) Tìm hai số tự nhiên biết rằng ƯCLN của chúng bằng 10,BCNN của chúng bằng 900
Tìm hai số tự nhiên biết rằng tổng của chúng bằng 84, ƯCLN của chúng bằng 6.
Tìm hai số tự nhiên, biết rằng :
a) Hiệu của chúng bằng 84, ƯCLN bằng 28, các số đó trong khoảng từ 300 đến 440.
b) Hiệu của chúng bằng 48, ƯCLN bằng 12.
Tìm hai số tự nhiên biết rằng tổng của chúng bằng 84, ƯCLN của chúng bằng 6.
Tìm 2 số tự nhiên biết rằng hiệu của chúng bằng 84 và ưcln của chúng bằng 12
Tìm hai số tự nhiên , biết rằng :
a , Hiệu của chúng bằng 84 , ƯCLN bằng 28 , các số đó trong khoảng từ 300 đến 440 .
b , Hiệu của chúng bằng 48 , ƯCLN bằng 12