Cách 1: Gọi số cần tìm là abc (a, b, c là các chữ số, a khác 0)
Do abc chia 5 dư 1 nên c = 6 hoặc c = 1
Lại có abc chia 2 dư 1 nên abc là số lẻ. Vậy thì c = 1. Ta có số ab1
Vậy ta tìm số ab1 chia cho 3 và 4 dư 1 hay ab0 chia hết cho 3 và 4. Điều này xảy ra khi \(\left(a+b+0\right)3⋮\) và b0 chia hết cho 4.
Để b0 chia hết 4 thì b = 0; b = 2; b = 4; b = 6; b = 8.
Với b = 0, ta được số a00. Để a00 chia hết cho 3 thì a = 3; 6; 9.
Vậy ta tìm được 3 số là 301; 601; 901.
Với b = 2, ta được số a20. Để a20 chia hết cho 3 thì a = 1; 4; 7
Vậy ta tìm được 3 số 121; 421; 721.
Với b = 4, ta được số a40. Để a40 chia hết cho 3 thì a = 2; 5; 8
Vậy ta tìm được 3 số 241; 541; 841.
Với b = 6, ta được số a60. Để a60 chia hết cho 3 thì a = 3; 6; 9
Vậy ta tìm được 3 số 361; 661; 961.
Với b = 8, ta được số a80. Để a80 chia hết cho 3 thì a = 1; 5; 7
Vậy ta tìm được 3 số 181; 581; 781.
Vậy ta tìm được 15 số.
Cách 2: Gọi số cần tìm là x (x là số tự nhiên, \(100\le x\le999\)
Theo bài ta ta có x chia cho 2, 3, 4, 5 đều dư 1 nên (x - 1) chia hết cho 2, 3, 4, 5.
Vậy thì ta chỉ cần tìm x - 1 có 3 chữ số chia hết cho 3 x 4 x 5 = 60
Các số x - 1 thỏa mãn là: 120; 180; 240; 300; 360; 420; 480; 540; 600; 660; 720; 780; 840; 900; 960.
Vậy thì các giá trị x thỏa mãn là: 121; 181; 241; 301; 361; 421; 481; 541; 601; 661; 721; 781; 841; 901; 961.