a, \(xy\) = \(x\) - y
\(xy\) + y = \(x\)
y.(\(x\) + 1) = \(x\)
y = \(\dfrac{x}{x+1}\) (đk \(x\) ≠ -1)
y nguyên ⇔ \(x\) ⋮ \(x\) + 1
⇒ \(x\) + 1 - 1 ⋮ \(x\) + 1
1 ⋮ \(x\) + 1
\(x\) + 1 \(\in\) Ư(1) = {-1; 1}
lập bảng ta có:
\(x+1\) | -1 | 1 |
\(x\) | -2 | 0 |
y = \(\dfrac{x}{x+1}\) | 2 | 0 |
(\(x\);y) | (-2;2) | (0;0) |
Theo bảng trên ta có các cặp \(x\); y nguyên thỏa mãn đề bài là:
(\(x\); y) = (-2; 2); (0; 0)
b, \(x\).(y + 2) + y = 1
\(x.\left(y+2\right)\) + y + 2 = 1 + 2
(y + 2).(\(x\) + 1) = 3
Ư(3) = {-3; -1; 1; 3}
Lập bảng ta có:
\(x\) + 1 | -3 | -1 | 1 | 3 |
\(x\) | -4 | -2 | 0 | 2 |
y + 2 | -1 | -3 | 3 | 1 |
y | -3 | -5 | 1 | -1 |
Theo bảng trên ta có các cặp \(x\); y nguyên thỏa mãn đề bài là:
(\(x\); y) = (-4; -3); (-2; -5); (0; 1); (2 ; - 1)