Ta có 8n - 1 =(8 - 1)(8n - 1 + 8n - 2 + .... + 1) = 7(8n - 1 + 8n - 2 + .... + 1)
=> 8n - 1 là số nguyên tố khi 8n - 1 + 8n - 2 + .... + 1 = 1
Khi đó 8n - 1 = 7
<=> 8n = 8
<=> n = 1
Vậy n = 1 thì 8n - 1 là số nguyên tố
Ta có 8n - 1 =(8 - 1)(8n - 1 + 8n - 2 + .... + 1) = 7(8n - 1 + 8n - 2 + .... + 1)
=> 8n - 1 là số nguyên tố khi 8n - 1 + 8n - 2 + .... + 1 = 1
Khi đó 8n - 1 = 7
<=> 8n = 8
<=> n = 1
Vậy n = 1 thì 8n - 1 là số nguyên tố
Tìm các số nguyên dương n thỏa mãn: n\(^2\) + 2n − 8 là một số nguyên tố
Tìm tất cả các số nguyên dương n thỏa mãn n+1 và 3n+6 là các số lập phương,đồng thời 2n+5 là số nguyên tố.
tìm tất cả số nguyên dương n thỏa mãn n5+n4+1 là số nguyên tố
tìm tất cả số nguyên dương n thỏa mãn n5+n4+1 là số nguyên tố
Tìm tất cả các số nguyên dương thỏa mãn 2n2+3n+1 là số chính phương và n+5 là số nguyên tố
1) Cho hai số nguyên dương x,y lớn hơn 1, x khác y thỏa mãn \(x^2+y-1⋮y^2+x-1.\). Chứng minh rằng \(y^2+x-1\)không thể là lũy thừa của 1 số nguyên tố.
2) Tồn tại không các số nguyên dương x, y sao cho \(x^5+4^y\)là lũy thừa của 11.
3)Tìm tất cả các cặp số (x,y) nguyên dương thỏa mãn \(x^3-y^3=13\left(x^2+y^2\right)\)
4)Tìm tất cả các số nguyên dương n thỏa mãn \(n^5+n+1\)là lũy thừa của số nguyên tố.
5)Cho 2 số nguyên dương x,y thỏa mãn \(2x^2+11xy+12y^2\)là lũy thừa của số nguyên tố. Chứng minh rằng x=y.
6)Tìm tất cả các số nguyên tố p sao cho \(\frac{p+1}{2}\)và\(\frac{p^2+1}{2}\)đều là số chính phương.
7)Tìm tất cả các cặp số nguyên dương p, q với p nguyên tố thỏa mãn \(p^3+p^2+6=q^2+q\)
Cho m và n là các số nguyên dương thỏa mãn 10(m2+1)=n2+1 tại m2+1 là số nguyên tố. Tìm số cặp (m;n)
Tồn tại không số nguyên tố p và số nguyên dương n thỏa mãn 2n .p2+1 là lập phương của một số nguyên dương
Tìm tất cả các số nguyên tố p thỏa mãn 5p+1 là lập phương của một số nguyên dương