Dễ dàng CM được (k2−4k+3)2≤A2<(k2−4k+6)2
Do đó A2=(k2−4k+3)2 hoặc A2=(k2−4k+4)2hoặc A2=(k2−4k+5)2
Từ đó tìm được k=1 hoặc k=3
Dễ dàng CM được (k2−4k+3)2≤A2<(k2−4k+6)2
Do đó A2=(k2−4k+3)2 hoặc A2=(k2−4k+4)2hoặc A2=(k2−4k+5)2
Từ đó tìm được k=1 hoặc k=3
tìm các số nguyên k để k^4-8k^3+23k^2-26k+10 là số chính phương
tìm số nguyên dương n để các biểu thức sau là số chính phương n^2-n+2
Tìm các số nguyên x để biểu thức \(x^4+2x^3+2x^2+x+3\) là một số chính phương
1. Chứng minh rằng nếu các số nguyên dương x, y thỏa mãn điều kiện x2 + y2 + 2x(y+1) − 2y là số chính phương thì x = y.
2. Tìm các số nguyên dương n để n4 + 2n3 + 3n3 + 3n + 7 là số chính phương.
3. Tìm các số tự nhiên m,n thỏa mãn 2m + 3 = n2.
4. Tìm các số tự nhiên n để n2 + n + 2 là tích của k số nguyên dương liên tiếp với k ≥ 2.
5. Tìm các số tự nhiên n để 36n − 6 là tích của k số nguyên dương liên tiếp với k ≥ 2.
6. Tìm số tự nhiên n lớn nhất để 427 +4500 +4n là số chính phương.
7. Tìm các số nguyên tố p để 2p - 1 - 1 / p là số chính phương
Tìm số nguyên dương n để biểu thức sau là số chính phương
c) n3-n+2
Tìm các số nguyên dương n để các biểu thức sau là số chính phương
a) \(n^2-n+2\)
b) \(n^5-n+2\)
Tìm các số nguyên dương n sao cho biểu thức A= 1! + 2! + 3! + ... + n! có giá trị là một số chính phương.
Tìm các số nguyên tố x sao cho giá trị của biểu thức A là số chính
phương : A = x 2 - 6x + 6 .
Tìm tất cả các số nguyên x để x+19; 2x+10; 3x+13; 4x+27 là số chính phương