2 từ trái nghĩa với đẹp đẽ là : xấu xí , ghê tởm
tick mình!
2 từ trái nghĩa với đẹp đẽ là : xấu xí , ghê tởm
tick mình!
Ý nghĩa của bài tập đọc "Bài ca về trái đất" là gì?
Trẻ em rất thích khám phá điều kì thú ở trái đất.
Trái đất của chúng ta là một hành tinh trong hệ Mặt Trời.
Hoa là sự vật thơm nhất, quý giá nhất, đẹp đẽ nhất của trái đất.
Trẻ em trên trái đất đều được bình đẳng, không phân biệt về màu da.
Dòng nào dưới đây là từ đồng nghĩa với từ tuệt vời? A.Tuyệt trần, tuyệt mĩ, tuyệt đối B.Tuyệt mĩ , tuyệt diệu, kì lạ C.tuyệt trần, tuyệt diệu,đẹp đẽ
Câu hỏi 29: Ý nghĩa của bài thơ "Bài ca về trái đất" (SGK Tiếng Việt 5 tập 1, tr.41) là gì?
a/ Trái đất là của tất cả trẻ em.
b/ Hoa là sự vật thơm nhất, quý giá nhất, đẹp đẽ nhất của trái đất.
c/ Trẻ em trên trái đất đều được bình đẳng, không phân biệt về màu da.
d/ Trái đất thật đẹp!
Câu hỏi 30: Tìm từ so sánh trong câu thơ sau:
"Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con "
a/ những ngôi sao b/ chẳng bằng c/ vì d/ bằng
tìm từ đồng ngĩa với tứ háo hức
Bài 2: Chuột vàng tài ba
Đề 1
xinh xẵn |
| Đồng nghĩa với “đẹp”: |
nhiệt huyết |
| |
say sưa |
| |
sáng dạ |
| |
sáng suốt |
| Đồng nghĩa với “ham mê”: |
đẹp đẽ |
| |
vui vẻ |
| |
tươi đẹp |
| |
cao thượng |
| |
nhanh trí |
| Đồng nghĩa với “thông minh”: |
say đắm |
| |
miệt mài |
| |
nhân hậu |
|
Dòng nào dưới đây gồm các từ đồng nghĩa với từ tuyệt vời?
A. tuyệt trần, tuyệt mĩ, tuyệt vời.
B. tuyệt mĩ, tuyệt diệu, diệu kì.
C. tuyệt diệu, tuyệt trần, tuyệt tác.
D. tuyệt trần, tuyệt diệu, đẹp đẽ.
Xếp các từ sau thành hai nhóm từ láy, từ ghép đẹp đẽ, học hành,gồng gánh, xinh xắn, quah cô, ồn ào,cồng kềnh, xa lạ,la liệt.
4. Xếp những từ sau vào chỗ trống thích hợp ở các ô trong bảng:
nhỏ, bé , nhỏ bé, nhỏ nhắn, nhỏ nhen, đẹp, tươi, đẹp tươi, đẹp đẽ, đẹp xinh, đèm đẹp, vui, mừng, vui chơi, vui thích, vui vẻ, vui vầy
Từ đơn | Từ phức | Từ phức |
giúp mik mik dang gấp | Từ ghép | Từ láy |
Tìm 2 từ trái nghĩa với từ "giữ gìn"