Đổi: \(0,6=\frac{3}{5},0,8=\frac{4}{5}\)
Nếu số thứ nhất là \(4\)phần thì số thứ hai là \(3\)phần.
Tổng số phần bằng nhau là:
\(4+3=7\)(phần)
Số thứ nhất là:
\(84\div7\times4=48\)
Số thứ hai là:
\(84-48=36\)
Đổi: \(0,6=\frac{3}{5},0,8=\frac{4}{5}\)
Nếu số thứ nhất là \(4\)phần thì số thứ hai là \(3\)phần.
Tổng số phần bằng nhau là:
\(4+3=7\)(phần)
Số thứ nhất là:
\(84\div7\times4=48\)
Số thứ hai là:
\(84-48=36\)
Tìm 2 số biết tổng của chúng bằng 84 và nếu số thứ nhất nhân với 0,6 đơn vị, số thứ hai nhân với 0,8 thì ta được hai tích bằng nhau. Tìm hai số đó.
Tìm hai số biết rằng tổng của chúng bằng 84 và nếu đem số thứ nhất nhân với 0,6 số thứ hai nhân với 0,8 thì được hai tích bằng nhau
Tìm hai số biết tổng của chúng bằng 84 và nếu đem số thứ nhất nhân với 0,6 ;số thứ hai nhân với 0,8 thì được hai tích bằng nhau. Tìm số thứ nhất và số thứ hai.
Tìm hai số biết rằng tổng của chúng bằng 84 và nếu đem số thứ nhất nhân với 0,6; số thứ hai nhân với 0,8 thì được hai tích bằng nhau.
Trả lời:
Số thứ nhất là ..........
Số thứ hai là
Tìm 2 số biết tổng của chúng bằng 136,5 và nếu đem số thứ nhất nhân 0,6 ; số thứ hai nhân với 0,8 thì được hai tích bằng nhau.
Tìm 2 số biết tổng của chúng bằng 8,4 và nếu đem số thứ nhất nhân với 0,6;số thứ hai nhân với 0,8 thì được 2 tích bằng nhau
Tìm 2 số biết tổng của chúng bằng 84 và nếu đem số thứ nhất nhân với 0,6 số thứ hai nhân với 0,8 thì được 2 tích bàng nhau.
Thách đấu :
Ai không làm được bài này thì mình cho 0 tick.
Tìm 2 số biết tổng cua chúng bằng 84 và nếu đem số thứ nhất nhân với 0.6 số thứ hai nhân với 0.8 thì được hai tích bằng nhau
Tìm hai số biết tổng của chúng bằng 195 và biết nếu đem số thứ nhất nhân với 2 ; số thứ hai nhân với 3 thì được hai tích có kết quả bằng nhau .