Đề bài: Em hãy tả bác sĩ đang khám bệnh cho bệnh nhân.
Từ bé em chưa phải lần nào đi khám bác sĩ, nhưng nghe mọi người kể thì trong tâm trí em bác sĩ là người không tốt, hay quát nạt bệnh nhân, đòi bồi dưỡng trước khi chăm sóc bệnh nhân. Nhưng từ khi lên thăm ông nội tại bệnh viện, gặp bác sĩ Hải, suy nghĩ của em đã thay đổi về những người làm nghề bác sĩ.
Bác sĩ Hải năm nay chừng 50 tuổi, dáng người cân đối khỏe mạnh, mái tóc thường chải ngược về phía sau để lộ vầng trán rộng điểm vài cọng tóc bạc. Bác sĩ có ánh mắt hiền từ và nét mặt biểu lộ những nét tươi tỉnh. Cũng như các cán bộ y tế khác, bác sĩ Hải mặc một chiếc áo bờ lu trắng, đầu đội chiếc mũ trắng có dấu chữ thập đỏ.
Khi ông được đưa vào giường bệnh, người bác sĩ vào thăm hỏi bệnh tình của ông là bác sĩ Hải. Bác sĩ đã một mình đỡ nội nằm xuống giường bệnh. Rồi bác sĩ quay lại nói với cô y tá chuẩn bị dụng cụ đo huyết áp cho nội. Dặn dò xong, bác sĩ sang giường bên cạnh để tiếp tục thăm khám cho bệnh nhân khác. Vừa khám và luôn hỏi han, động viên bệnh nhân. Cử chỉ thật ôn tồn thân thiết. Có lúc, em thấy nếp nhăn trên trán bác sĩ co lại thành những hằn sâu, chạy dài sang hai thái dương. Em nghĩ bác sĩ đang cố tìm, cắt nghĩa những diễn tiến của bệnh tình để có phương pháp điều trị đúng thuốc, đúng bệnh nên mới ưu tư đến như vậy.
- Khi nào bác thấy nhức mỏi trở lại, bảo y tá báo cho tôi biết.
- Cô hôm nay có đỡ hơn không? Cô có ăn hết phần cơm không?
Cứ ân cần, cẩn thận như thế, bác sĩ đi hết giường bệnh này đến giường bệnh khác. Cả phòng ai cũng nhìn bác sĩ với ánh mắt tin yêu, trìu mến. Em còn nhớ lúc quay lại giường nội, bác sĩ còn hỏi han việc học hành của em và dặn dò em lưu ý, động viên, an ủi nội.
Em thấy rất vui mừng khi gặp được bác sĩ Hải, em nhận ra rằng không phải bác sĩ nào cũng không tận tình với bệnh nhân. Tấm lòng của bác sĩ Hải với bệnh nhân thật cao cả, là người hết lòng vì bệnh nhân, chăm sóc bệnh nhân như người thân của mình. Phẩm chất đáng quý đó của người bác sĩ đó đã thôi thúc em có mơ ước học thật giỏi để trở thành một bác sĩ có cả đức cả tài, giúp ích cho dân cho nước.
Bài 4: Trắc nghiệm
Câu hỏi 1: Trong các từ sau, từ nào không đồng nghĩa với từ chỉ "màu đen"?
a/ đen nhẻm b/ đen bóng c/ hồng hào d/ đen lay láy
Câu hỏi 2: Tiếng "tâm" trong từ "tâm hồn" cùng nghĩa với tiếng "tâm" trong từ nào?
a/ trọng tâm b/ trung tâm c/ bạn Tâm d/ tâm trạng
Câu hỏi 3: Từ nào đồng nghĩa với từ "yên tĩnh"?
a/ im lặng b/ vang động c/ mờ ảo d/ sôi động
Câu hỏi 4: Trong các từ sau, từ nào sai chính tả?
a/ con kiến b/ kiến thiết c/ kon kiến d/ kiến càng
Câu hỏi 5: Trong các từ sau, từ nào không đồng nghĩa với từ "con hổ"?
a/ con hổ b/ con gấu c/ con cọp d/ con hùm
Câu hỏi 6: Trong các từ sau, từ nào không đồng nghĩa với từ chỉ "màu xanh"?
a/ màu ngọc lam b/ màu hổ phách
c/ màu xanh lục d/ màu xanh lam
1: Dòng nào có từ mà tiếng nhân không cùng nghĩa với tiếng nhân trong các từ còn lại?
A. Nhân loại, nhân tài, nhân lực. C. Nhân công, nhân chứng, chủ nhân.
B. Nhân hậu, nhân nghĩa, nhân ái. D. Nhân dân, quân nhân, nhân vật.
Câu 2: Từ nào sau đây gần nghĩa nhất với từ hoà bình?
A) Bình yên. B) Hoà thuận. C) Thái bình. D) Hiền hoà.
Câu 3: Câu nào sau đây không phải là câu ghép .
A) Cánh đồng lúa quê em đang chín rộ.
B) Mây đen kéo kín bầu trời, cơn mưa ập tới.
C) Bố đi xa về, cả nhà vui mừng.
D) Bầu trời đầy sao nhưng lặng gió.
Câu 4: Trong câu sau:" Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một đoàn quân danh dự đứng trang nghiêm" có:
A. 1 Tính từ ; 1 động từ. B. 2 Tính từ ; 2 động từ
C. 2 Tính từ ; 1 động từ. D. 3 Tính từ ; 3 động từ.
Câu 5: Câu:"Bạn có thể đưa cho tôi lọ mực không?" thuộc kiểu câu:
A. Câu cầu khiến B. Câu hỏi
C. Câu hỏi có mục đích cầu khiến. D. Câu cảm.
Câu 6: Khoanh vào chữ cái đứng trước dòng chỉ gồm các từ láy:
A. Bằng bằng, mới mẻ, đầy đủ, êm ả
B. Bằng bặn, cũ kĩ, đầy đủ, êm ái
C. Bằng phẳng, mới mẻ, đầy đặn, êm ấm
D. Bằng bằng, mơi mới, đầy đặn, êm đềm
Câu 7: Khoanh vào chữ cái đứng trước dòng chỉ gồm các động từ :
A. Niềm vui, tình yêu, tình thương, niềm tâm sự
B. Vui tươi, đáng yêu, đáng thương, sự thân thơng
C. Vui chơi, yêu thương, thương yêu, tâm sự
D. Vui tươi, niềm vui, đáng yêu, tâm sự
Câu 8: Cho các câu tục ngữ sau :
- Cáo chết ba năm quay đầu về núi.
- Lá rụng về cội.
- Trâu bảy năm còn nhớ chuồng.
Chọn ý thích hợp dưới đây để giải thích ý nghĩa chung của các câu tục ngữ trên.
a. Làm người phải thuỷ chung.
b. Gắn bó quê hương là tình cảm tự nhiên.
c. Loài vật thường nhớ nơi ở cũ .
d. Lá cây thường rụng xuống gốc.
Câu 9: Truyện ăn xôi đậu để thi đậu từ "đậu" thuộc:
a/ Từ nhiều nghĩa. b/ Từ đồng nghĩa.
c/ Trái nghĩa. d/ Từ đồng âm.
Câu10: Đặt dấu chấm, chấm hỏi, chấm than cho đúng vào chỗ chấm trong mẩu truyện sau:
Điều ước
Dạy xong bài “Điều ước của vua Mi-đát”,cô giáo nêu câu hỏi:
- Nếu cho con một điều ước, con sẽ ước gì (1) …
Tít:
- Thưa cô, con ước thế giới hòa bình, không có chiến tranh, con sẽ học thật giỏi (2) …
Cô:
- Ồ hay quá (3)…. Các bạn nhận xét điều ước của Tít nào (4)…
Tí:
- Thưa cô, cô cho một điều ước mà bạn Tít ước hai điều ạ (5)…
Tèo bổ sung:
- Thưa cô, bạn Tí nói đúng, bạn Tít ước tham quá ạ, con không ước thế (6)…
Cô:
- Thế Tèo nói điều ước của mình cho cô và cả lớp nghe nào (7)…
- Thưa cô, con chỉ ước mỗi ngày con được 5 điều ước thôi ạ (8)…
(Theo Chuyện vui dạy học – Lê Phương Nga)
Câu 11: Viết đoạn văn (khoảng 7 câu) tả về một cây mà em thích, trong đó có sử dụng hình ảnh so sánh hoặc nhân hóa để miêu tả sự vật.
: Dòng nào có từ mà tiếng nhân không cùng nghĩa với tiếng nhân trong các từ còn lại?
A. Nhân loại, nhân tài, nhân lực. C. Nhân công, nhân chứng, chủ nhân.
B. Nhân hậu, nhân nghĩa, nhân ái. D. Nhân dân, quân nhân, nhân vật.
Câu 2: Từ nào sau đây gần nghĩa nhất với từ hoà bình?
A) Bình yên. B) Hoà thuận. C) Thái bình. D) Hiền hoà.
Câu 3: Câu nào sau đây không phải là câu ghép .
A) Cánh đồng lúa quê em đang chín rộ./
B) Mây đen kéo kín bầu trời, cơn mưa ập tới.
C) Bố đi xa về, cả nhà vui mừng.
D) Bầu trời đầy sao nhưng lặng gió.
Câu 4: Trong câu sau:" Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một đoàn quân danh dự đứng trang nghiêm" có:
A. 1 Tính từ ; 1 động từ. B. 2 Tính từ ; 2 động từ
C. 2 Tính từ ; 1 động từ. D. 3 Tính từ ; 3 động từ.
Câu 5: Câu:"Bạn có thể đưa cho tôi lọ mực không?" thuộc kiểu câu:
A. Câu cầu khiến B. Câu hỏi
C. Câu hỏi có mục đích cầu khiến. D. Câu cảm.
Câu 6: Khoanh vào chữ cái đứng trước dòng chỉ gồm các từ láy:
A. Bằng bằng, mới mẻ, đầy đủ, êm ả
B. Bằng bặn, cũ kĩ, đầy đủ, êm ái
C. Bằng phẳng, mới mẻ, đầy đặn, êm ấm
D. Bằng bằng, mơi mới, đầy đặn, êm đềm
Câu 7: Khoanh vào chữ cái đứng trước dòng chỉ gồm các động từ :
A. Niềm vui, tình yêu, tình thương, niềm tâm sự
B. Vui tươi, đáng yêu, đáng thương, sự thân thơng
C. Vui chơi, yêu thương, thương yêu, tâm sự
D. Vui tươi, niềm vui, đáng yêu, tâm sự
Câu 8: Cho các câu tục ngữ sau :
- Cáo chết ba năm quay đầu về núi.
- Lá rụng về cội.
- Trâu bảy năm còn nhớ chuồng.
Chọn ý thích hợp dưới đây để giải thích ý nghĩa chung của các câu tục ngữ trên.
a. Làm người phải thuỷ chung.
b. Gắn bó quê hương là tình cảm tự nhiên.
c. Loài vật thường nhớ nơi ở cũ .
d. Lá cây thường rụng xuống gốc.
Câu 9: Truyện ăn xôi đậu để thi đậu từ "đậu" thuộc:
a/ Từ nhiều nghĩa. b/ Từ đồng nghĩa.
c/ Trái nghĩa. d/ Từ đồng âm.
Câu10: Đặt dấu chấm, chấm hỏi, chấm than cho đúng vào chỗ chấm trong mẩu truyện sau:
Điều ước
Dạy xong bài “Điều ước của vua Mi-đát”,cô giáo nêu câu hỏi:
- Nếu cho con một điều ước, con sẽ ước gì (1) …
Tít:
- Thưa cô, con ước thế giới hòa bình, không có chiến tranh, con sẽ học thật giỏi (2) …
Cô:
- Ồ hay quá (3)…. Các bạn nhận xét điều ước của Tít nào (4)…
Tí:
- Thưa cô, cô cho một điều ước mà bạn Tít ước hai điều ạ (5)…
Tèo bổ sung:
- Thưa cô, bạn Tí nói đúng, bạn Tít ước tham quá ạ, con không ước thế (6)…
Cô:
- Thế Tèo nói điều ước của mình cho cô và cả lớp nghe nào (7)…
- Thưa cô, con chỉ ước mỗi ngày con được 5 điều ước thôi ạ (8)…
(Theo Chuyện vui dạy học – Lê Phương Nga)
Câu 11: Viết đoạn văn (khoảng 7 câu) tả về một cây mà em thích, trong đó có sử dụng hình ảnh so sánh hoặc nhân hóa để miêu tả sự vật.
Câu hỏi 28: Từ “anh” trong trường hợp vào dưới đây là đại từ xưng hô?
a/ Anh em như thể tay chân.
b/ Anh trai em rất thích đá bóng.
c/ Anh có thể lấy giúp em quyển sách được không?
d/ Anh ấy rất giỏi toán.
Câu hỏi 29: Hoa thảo quả nảy ra ở đâu?
a/ trên ngọn cây b/ dưới gốc cây
c/ trên thân cây d/ trên những cành cây
Câu hỏi 30: Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy?
a/ cuống quýt, ầm ĩ, mập mờ
b/ lo lắng, ngẫm nghĩ, ngốc nghếch.
c/ vui bẻ, bờ bãi, thiết tha
d/ vi vu, mềm mại, hoàng hôn
Câu hỏi 31: Chọn quan hệ từ phù hợp vào chỗ chấm để hoàn thành câu văn: “Lan …..học giỏi mà còn hát hay.”?
a/ không những b/ vì c/ do d/ mặc dù
Câu hỏi 32: Bài thơ: “Hành trình của bầy ong “ được viết theo thể thơ nào?
a/ thể thơ 5 chữ b/ thể thơ 7 chữ
c/ thể thơ lục bát d/ thể thơ tự do
Câu hỏi 33: Tìm đại từ thích hợp điền vào chỗ trống sau:
Trong lớp tôi, ………cũng yêu quý bạn Hằng.
a/ tớ b/ ai c/ cậu d/ chúng ta
Câu hỏi 20: Từ nào đồng nghĩa với từ "chất phác" ?
a/ thân thiết b/ dũng cảm c/ nhanh nhẹn d/ thật thà
Câu hỏi 21: Từ nào là từ so sánh trong câu thơ:
"Tiếng suối trong như tiếng hát xa
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa."
(Cảnh khuya - Hồ Chí Minh)
a/ trong b/ như c/ lồng d/ bóng
Câu hỏi 22: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong câu: "Mỗi chiếc nấm là một lâu đài kiến trúc tân kì."?
a/ so sánh b/ nhân hóa c/ so sánh và nhân hóa d/ cả 3 đáp án sai
Câu hỏi 23: Trong các từ sau, từ nào viết sai chính tả?
a/ tròn xoe b/ trầu cau c/ trăn trâu d/ trung hiếu
Câu hỏi 24: Câu: "Thiên nhiên Hạ Long chẳng những kì vĩ mà còn duyên dáng." có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
a/ so sánh b/ nhân hóa c/ đảo ngữ d/ điệp ngữ
Câu hỏi 25: Trong các từ sau, từ nào viết sai chính tả?
a/ rong chơi b/ dặn dò c/ da về d/ reo hò
Bài 1:
a. Dòng nào sau đây chỉ toàn những từ ghép
A. nhạc sĩ, thiên tài, mỏi mắt, mải miết.
B. nhạc sĩ, thiên tài, thầy giáo, bắt đầu.
C. nhạc sĩ, thiên tài, mỏi mắt, bắt đầu.
D. nhạc sĩ, thiên tài, thầy giáo, mải miết.
b. Từ lắng nghe thuộc từ loại nào?
A. Tính từ B. Danh từ C. Động từ D. Đại từ
c. Quan hệ từ trong câu "Cậu làm lại và chú ý lắng nghe" là:
A. cậu B. làm C. lại D. và
d. Trong các câu kể sau, câu nào thuộc câu kể Ai làm gì?
A. Công chúa ốm nặng.
B. Chú hề đến gặp bác thợ kim hoàn.
C. Nhà vua lo lắng.
D. Hoàng hậu suy tư.
Bài 2: Tìm từ đồng nghĩa và trái nghĩa với mỗi từ sau:
Từ: bé, già, sống.
Từ đồng nghĩa: ...
Từ trái nghĩa: ...
Bài 3: Gạch 1 gạch dưới TT, gạch dưới ĐT trong đoạn thơ sau:
Dải mây trắng đỏ dần trên đỉnh núi
Sương hồng lam ôm áp mái nhà gianh
Trên con đường viền trắng mép đồi xanh
Người các ấp tưng bừng ra chợ Tết
Họ vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc
Những thằng cu áo đỏ chạy lon xon
Vài cụ già chống gậy bước lom khom
Cô yếm thắm che môi cười lặng lẽ.
Giúp mình với ạ!
Cho các từ sau hai chấm bác Sĩ Nhân Dân hi vọng thước kẻ sấm văn học cái thợ mỏ mơ ước xe máy sóng thần chiếc bàn ghế gió mùa xã huyện phấn khởi và tự hào mong muốn truyền thống hòa bình a xếp các từ trên vào hai loại danh từ và không phải danh từ b sách các danh từ vừa tìm được và các câu nhóm danh từ chỉ người danh từ chỉ vật danh từ chỉ hiện tượng danh từ chỉ khái niệm danh từ chỉ đơn vị