Tỉ lệ dân số năm 2008 của các nước thuộc khu vực Đông Nam Á được cho trong bảng sau:
Tính tỉ lệ dân số trung bình của toàn khu vực và so sánh với Việt Nam.
Tỉ lệ dân số năm 2008 của các nước thuộc khu vực Đông Nam Á được cho trong bảng sau:
Nhận xét chung về tỉ lệ tăng dân số của các nước trong khu vực.
Tỉ lệ dân số năm 2008 của các nước thuộc khu vực Đông Nam Á được cho trong bảng sau:
Dấu hiệu ở đây là gì?
Theo thống kê năm 2005, mật độ dân số khu vực Đông Nam Á là 124 người/km2, mật độ dân số thế giới là 48 người/ km2. Mật độ dân số khu vực Đông Nam Á gấp mấy lần mật độ dân số thế giới ? (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)
Diện tích rừng trồng tập trung của tỉnh Quảng Ninh trong một số năm, từ năm 2000 đến năm 2008 (tính theo nghìn ha) được cho trong bảng sau:
Năm | 2000 | 2004 | 2005 | 2006 | 2007 | 2008 |
Diện tích rừng trồng tập trung | 7,3 | 7,6 | 8,7 | 13,2 | 15,5 | 16,6 |
Biểu diễn bằng biểu đồ hình chữ nhật.
Bảng số liệu dưới đây,cho thấy tương quan giữa dân số và diện tích rừng ở khu vực Đông Nam Á,dân số làm ảnh hưởng đến môi trường ở Đông Nam Á,khi dân số tăng thì diện tích rừng của vùng này bị giảm.Em hãy cho biết dân số tăng bao nhiêu phần trăm và diện tích rừng giảm bao nhiêu phần trăm?
Năm | Dân số ( triệu người) | Diện tích rừng ( triệu ha) |
1980 | 360 | 240,2 |
1990 | 442 | 208,6 |
Giúp mình gấp gấp nha
LÀM NHANH MÌNH CẦN GẤP
CÂU HỎI ÔN TẬP MÔN ĐỊA LÍ 7
I. Chọn câu trả lời đúng nhất.
Câu 1. Dân cư tập trung đông ở cao nguyên Đông phi vì có:
a. Nhiều mỏ dầu, khí đốt lớn.
b. Nhiều mỏ vàng và kim cương lớn.
c. Nhiều đất màu mỡ, nguồn nước hồ phong phú
d. Khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều thuận lợi cho nông nghiệp.
Câu 2. Ở những vùng ven hoang mạc xa –ha- ra bắt đầu xuất hiện các thị trấn hiện đại là do:
a. Trình độ khoa học kỷ thuật ngày càng cao đã khắc phục được các điều kiện khắc nghiệt của thời tiết.
b. Do tình trạng dân số tăng quá nhanh
. c. Do phát hiện được dầu mơ và khí đốt
d. Do phát hiện được các mạch nước ngầm.
Câu 3. Tính chất hiện đại, tiên tiến của nền kinh tế Mỹ thể hiện ở cơ cấu GDP trong đó:
a. Chiếm tỉ lệ cao nhất là dịch vụ
b. Chiếm tỉ lệ thấp nhất là nông nghiệp.
c. Chiếm tỉ lệ cao nhất là công nghiệp.
d. Câu a + b đúng.
Câu 4. Nền kinh tế Bắc phi phát triển chủ yếu dựa vào:
a. Phát triển cây ăn quả và cây công nghiệp.
b. Thu thuế giao thông hàng hải qua kênh đào Xuy Ê.
c. Xuất khẩu dầu mỏ và khí đốt, phốt phát và du lịch.
d.Phát triển cây lương thực và cây công nghiệp ở các ốc đảo.
Câu 5. Dân cư Nam phi thuộc chủng tộc:
a. Nê –grô-it + người lai.
b. Ơ rô pê ô - it + Nê grô – it + người lai.
c. Môn gôlôit + Nê grô – it + ơ rô pê ô – it + người lai.
d. Môn gôlôit + ơ rô pê ô – it + người lai.
Câu 6. Tín ngưỡng chủ yếu của dân cư ở Nam phi.
a. Đạo hồi.
b. Đạo tin lành.
c. Cơ đốc giáo.
d. Thiên chúa giáo.
Câu 7. Cho biết nước công nghiệp phát triển nhất châu phi.
a. Ai cập
b. An giê – ri.
c. Cộng hòa Nam phi.
d. Ca mơ run.
Câu 8. Cộng hòa Nam phi đứng đầu thế giới về khai thác:
a. Dầu mỏ.
b. Quặng Uranium.
c. Kim cương.
d. Vàng
Câu 9. Về mặt xã hội ở cộng hòa nam phi đã từng nổi tiếng là quốc gia có.
a. Nhiều chủng tộc và tôn giáo nhất.
b. Chế độ phân biệt chủng tộc rất nặng nề
. c. Phong trào đấu tranh chống thực dân cao.
d. Chính sách dân tộc bình đẳng.
Câu 10. Địa hình khu vực Nam phi có đặc điểm gì:
a. Là cao nguyên lớn độ cao trung bình hơn 1000m.
b. Phía đông nam có dãy Đrêken bec nằm sát biển cao 3000m.
c. Phân trung tâm có bán địa Calahari thấp nhất.
d. Các ý kiến trên đều đúng.
Câu 11. Khí hậu khu vực Nam Phi ẩm, dịu hơn khu vực Bắc Phi vì có:
a. Diện tích nhỏ hơn khu vực Bắc phi.
b. Các dòng biển nóng Mô Dăm Bích và Mũi kim chảy ven bờ phía đông nam và nam.
c. Ba mặt khu vực Nam Phi giáp đại dương lớn.
d. Tất cả đều đúng.
Câu 12. Người đầu tiên tìm ra Châu Mỹ là:
a. Đia xơ năm 1487
b. Crix – tốp – côlômbô năm 1492.
c. A – mê – ri – cô
d. Ve xpu – xi năm 1522
Câu 13. Châu Mỹ tiếp giáp với 3 đại dương là:
a. Đại Tây Dương, Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
b. Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
c. Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương và Thái Bình Dương
d. Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương và Ấn Độ Dương.
Câu 14. Do lịch sử nhập cư lâu dài, thành phần chủng tộc Châu Mỹ rất đa dạng vì có:
a. Người gốc âu thuộc chủng tộc ơ rôpêôit.
b. Người gốc phi thuộc chủng tộc nêgrôit.
c. Người Anh điêng và E x – ki – mô thuộc chủng tộc môngôlôit.
d. 4 câu trên đều đúng.
Câu 15. Đồng bằng trung tâm hay xuất hiện hiện tượng nhiễu loạn thời tiết vì:
a. Cấu trúc địa hình đồng bằng dạng lòng máng khổng lồ tạo nên hành lang cho các khí hậu xâm nhập
. b. Khối khí lạnh từ bắc băng dương tràn sâu xuống dễ dàng
. c. Khối khí nóng từ phương nam tràn lên cao phía bắc.
d. Tất cả các ý trên.
Câu 16. Kiểu khí hậu ôn đới ở Bắc Mỹ chiếm diện tích lớn nhất vì
a. Bắc Mỹ có 3 mặt giáp Đại Dương
. b. Địa hình Bắc Mỹ phân hóa thành 3 khu vực khác nhau.
c. Phần lớn diện tích Bắc Mỹ nằm trong giới hạn từ chí tuyến Bắc đến vòng cực Bắc
d. Các ý trên đều đúng.
Câu 17. Khí hậu Bắc Mỹ phân hóa theo chiều Tây – Đông vì:
a. Cấu trúc của địa hình Bắc Mỹ ảnh hưởng tới khí hậu.
b. Phía Tây có dòng biển lạnh, phía động có dòng biển nóng.
c. Bắc Mỹ nằm trải dài trên nhiều vĩ độ.
d. Hệ thống núi Cooc – đi – e cao đồ sộ như bức thành ngăn chặn sự di chuyển của các khối khí Tây – Đông.
Câu 18. Bắc Hoa kỳ đông dân cư nhất vì
a. Quá trình phát triển công nghiệp sớm
b. Mức độ đô thị hóa cao
c. Các lý do đều đúng.
d. Là khu tập trung nhiều thành phố, khu công nghiệp, hải cảng lớn.
Câu 19. Quá trình đô thị hóa ở Bắc Mỹ, điển hình là Hoa Kỳ chủ yếu gắn liền với:
a. Sự gia tăng dân số tự nhiên.
b. Quá trình công nghiệp hóa.
c. Quá trình di chuyển dân cư.
d. Tất cả các ý trên.
Câu 20. Sự xuất hiện của các dải siêu đô thị ở Bắc Mỹ phần lớn gắn liền với:
a. Sự phong phú của tài nguyên.
b. Nguồn lao động có trình độ kỹ thuật cao.
c. Vùng có lịch sử khai phá sớm.
d. Sự phát triển của mạng lưới giao thông đường thủy.
Câu 21.Vùng kinh tế ven biển phía Nam mang tính chất chuyên môn hóa thể hiện ở cơ cấu các ngành tập trung vào các lĩnh vực:
a. Quân sự
b. Kỹ thuật cao
c. Luyện kim
d. Truyền thống.
Câu 22. Khu Bắc Mỹ có nền nông nghiệp phát triển ở trình độ cao, nông nghiệp Canađa và Hoa Kỳ chiếm vị trí hàng đầu thế giới vì:
a. Điều kiện tự nhiên thuận lợi b
. Ưu thế về khoa học kỹ thuật hiện đại.
c. Hình thức tổ chức sản xuất tiên tiến
d. Các đáp án trên đều đúng
Câu 23. Bắc Mỹ có nền công nghiệp:
a. Phát triển ở trình độ cao.
b. Chiếm vị trí hàng đầu thế giới.
c. Phát triển mạnh ở Hoa Kỳ và Canađa.
d.Tất cả các ý trên
. Câu 24 .Các ngành công nghiệp nào sau đây không phải là thế mạnh của “vành đai mặt trời”:
a. Công nghiệp dệt may và thực phẩm.
b. Công nghiệp hóa chất lọc đầu.
c. Công nghiệp hàng không vũ trụ.
d. Công nghiệp điện tử và vi điện tử.
Câu 25.Khối kinh tế NAFTA đã kết hợp được thế mạnh của:
a. Mêhicô có nguồn lao động lớn, giá rẻ, nguồn nhiên liệu dồi dào, Canađa và Hoa kỳ có nông nghiệp phát triển mạnh
. b. Hoa kỳ và Canađa có nền kinh tế phát triển cao, tiềm lực lớn, công nghiệp hiện đại, còn Mêhicô có nguồn lao động và nguyên liệu dồi dào.
c. Canađa và Mêhicô có nông nghiệp phát triển, Hoa kỳ có công nghiệp phát triển.
d. Hoa kỳ có nền kinh tế phát triển còn Canađa và Mêhicô có nguồn nhân lực và nguyên liệu dỒI DÀO.
Lập bảng niên biểu các giai đoạn hình thành, phát triển và suy vong của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á.
Tỉ lệ loại gạo xuất khẩu ở VN năm 2020 được cho trong bảng dữ liệu sau. Hãy biểu diễn thông tin từ bảng dữ liệu đã cho vào biểu đồ hình quạt tròn.
Loại gạo | Tỉ lệ phần trăm |
Gạo Japonica thơm, đặc sản | 30% |
Gạo trắng cấp thấp, trung bình | 20% |
Gạo có giá trị gia tăng khác | 5% |
Gạo nếp | 20% |
Gạo trắng cấp cao | 25% |