Tổng số phần bằng nhau là
4+7=11
Chư vị thật của sân trường là
19,8 x 1000 = 19800(cm)
Đổi 19800cm=198m
Nửa chu vi sân trường là
198 : 2 = 99 ( m)
Chiều rộng là
99 : 11 x 4 = 36(m)
Chiều dài la
99 - 36 = 63 (m)
Diện tích thực tế sân trường là
63 x 36 = 2268(m2)
Đ/s
Nửa chu vi là:
19,8 : 2 = 9,9 (cm)
Ta có sơ đồ:
Chiều rộng trên bản đồ là:
9,9 : (4 + 7) x 4 = 3,6(cm)
Chiều dài trên bản đồ là:
9,9 - 3,6 = 6,3(cm)
Chiều rộng thực là:
3,6 x 1000 = 3600(cm)
Chiều dài thực là:
6,3 x 1000 = 6300(cm)
Đổi : 3600 cm = 36m
Đổi : 6300 cm = 63m
Diện tích thực là:
36 x 63 = 2268(m2)
Đáp số: 2268m2
----Chúc bạn học tốt----
Nửa chu vi sân trưởng trên bản đồ là:
19,8:2=9,9(cm)
Chiều rộng của sân trường trên bản đồ là:
9,9:(4+7)x4=3,6(cm)
Chiều dài của sân trường trên bản đồ là:
9,9-3,6=6,3(cm)
Chiều dài thực là:
6,3x1000=6300(cm)
Chiều rộng thực là:
3,6x1000=3600(cm)
Diện tích sân trường là:
6300x3600=22680000(cm2)
Đổi 22680000cm2=2268m2
Đ/s: