\(\dfrac{M_{CO_2}}{M_{Cl}}=\dfrac{12+32}{35,5}=1,23\)
=> Khí Cacbon dioxit nặng hơn khí Clo 1,23 lần
\(d_{\dfrac{CO_2}{Cl_2}}=\dfrac{44}{71}\approx0,62\)
\(\dfrac{M_{CO_2}}{M_{Cl}}=\dfrac{12+32}{35,5}=1,23\)
=> Khí Cacbon dioxit nặng hơn khí Clo 1,23 lần
\(d_{\dfrac{CO_2}{Cl_2}}=\dfrac{44}{71}\approx0,62\)
Câu 6: Tính tỉ khối của khí Chlorine đối với khí Oxygen và đối với không khí (1đ).
(Biết : Fe = 56, S = 32, O = 16, Cl = 35,5 )
Bài 6: Cho các khí sau: khí Oxygen, khí Hydrogen.
Hãy cho biết: khí nào nặng hơn không khí và nặng hơn bao nhiêu lần.
( C=12; H=1; S = 32, O=16; Al =27; Fe=56; Cl=35,5 )
Cho 14 gam sắt tác dụng với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được khí hidro và FeCl2 .
a) Viết PTHH.
b) Tính khối lượng HCl cần dùng.
c)Tính thể tích khí thu được(đktc)
(Cho biết nguyên tử khối: H=1, O=16, C=12, Na =23, Fe=56, Cl=35,5, S =32, Al=27, Zn= 65)
Mình cần gấp ạ^^
Khí X tỉ khối hơi so với khí hidro là 40. Biết phần trăm khối lượng của nguyên tố S trong X là 40%.Xác định CTHH của khí X( C=12, O=16, H=1, S=32, Al=27)
Mong mn giúp
Cho 11,2 g sắt tác dụng vừa đủ với khí clo (Cl2)sau phản ứng thu được muối sắt (III) clorua (FeCl3) A. Tính thể tích khí clo cần dùng . B. Tính khối lượng muối sắt (III) clorua (FeCl3) biết Cl = 35,5 .Fe = 56.
tính tỉ khối của khí clo với khí Cacbon điôxít
Chât A có công thức Cux. Tìm X biết 0,5 mol A nặng 48g
Cho Cu= 65,O=16, C=12 ,P=15, F=19 ,Cl=35,5 ,S=32, N=14
Câu 4: Một chất khí có phân tử khối bằng 12 lần khí hiđro. Vậy, khí đó là:
A. Nitơ; B. Oxi; C. Clo; D. Cacbon.
A là một hợp chất của nguyên tố R với oxi. Biết R là nguyên tố phi kim có hoá trị V và tỉ khối của A so với khí hiđro là 54. Hãy xác định công thức hoá học của A.
(Biết: O = 16, N = 14, C = 12, CI = 35,5)