đun nóng 0,08 mol hỗn hợp e gồm hai peptit x (cxhyozn6) và y (cnhmo6nt) cần dùng 300 ml dung dịch naoh 1,5m chỉ thu được dung dịch chứa a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin. Mặt khác, đốt cháy 60,90 gam e trong o2 vừa đủ thu được hỗn hợp co2, h2o, n2, trong đó tổng khối lượng của co2 và h2o là 136,14 gam. Giá trị a : b là
A. 0,750.
B. 0,625.
C. 0,775
D. 0,875.
cho 0,7 mol hỗn hợp t gồm hai peptit mạch hở là x (x mol) và y (y mol), đều tạo bởi glyxin và alanin. Đun nóng 0,7 mol t trong lượng dư dung dịch naoh thì có 3,8 mol naoh phản ứng và thu được dung dịch chứa m gam muối. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn x mol x hoặc y mol y thì đều thu được cùng số mol co2. Biết tổng số nguyên tử oxi trong hai phân tử x và y là 13, trong x và y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Giá trị của m là
A. 396,6.
B. 340,8.
C. 409,2.
D. 399,4
đun nóng 0,16 mol hỗn hợp e gồm hai peptit x (cxhyozn6) và y (cnhmo6nt) cần dùng 600 ml dung dịch naoh 1,5m chỉ thu được dung dịch chứa a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin. Mặt khác, đốt cháy 30,73 gam e trong o2 vừa đủ thu được hỗn hợp co2, h2o và n2, trong đó tổng khối lượng của co2 và nước là 69,31 gam. Giá trị a : b gần nhất với
A. 0,730.
B. 0,810.
C. 0,756.
D. 0,962.
Hỗn hợp X gồm peptit Y mạch hở công thức CxHyN5O6 và hợp chất Z có công thức phân tử là C4H9NO2. Lấy 0,09 mol X tác dụng vừa đủ với 0,21 mol NaOH thu được dung dịch gồm ancol etylic và a mol muối của glyxin, b mol muối của alanin. Nếu đốt cháy hoàn toàn 41,325 gam hỗn hợp X bằng lượng oxi vừa đủ thu được N2 và 96,975 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Giá trị a : b gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,50
B. 0,76.
C. 1,30.
D. 2,60.
Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic X và Y đơn chức và este tạo ancol Z no, hai chức,mạch hở với X và Y, trong đó số mol X bằng số mol của Z (X,Y có cùng số nguyên tử hiđro, trong đó X no, mạch hở và Y mạch hở, chứa một liên kết C=C). Đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được 0,3 mol CO2 và 0,22 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam E trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được a gam muối và 1,24 gam ancol Z. Giá trị của a là
A. 9,16.
B. 9,54
C. 8,92.
D. 8,24.
hỗn hợp a gồm ba peptit mạch hở x, y, z có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 4. Thủy phân hoàn toàn m gam a thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 21,75 gam glyxin và 16,02 gam alanin. Biết số liên kết peptit trong phân tử x nhiều hơn trong z và tổng số liên kết peptit trong ba phân tử x, y, z nhỏ hơn 17. Giá trị của m là
A. 30,93.
B. 30,57.
C. 30,21.
D. 31,29.
Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm tripeptit Ala-Gly-Gly và tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Gly thu được hỗn hợp Y gồm 0,075 mol Ala-Gly; 0,025 mol Gly-Gly; 0,05 mol Gly; Ala-Ala và Ala. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X bởi 500 ml dung dịch KOH 1M thì thu được dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được 57,5 gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 31,0
B. 32,0
C. 32,5
D. 30,5
hỗn hợp x gồm peptit a mạch hở có công thức cxhyn5o6 và hợp chất b có công thức phân tử là c4h9no2. Lấy 0,09 mol x tác dụng vừa đủ với 0,21 mol naoh chỉ thu được sản phẩm là dung dịch gồm ancol etylic và a mol muối của glyxin, b mol muối của alanin. Nếu đốt cháy hoàn toàn 41,325 gam hỗn hợp x bằng lượng oxi vừa đủ thì thu được n2 và 96,975 gam hỗn hợp co2 và h2o. Giá trị a : b gần nhất với
A. 0,50.
B. 0,76.
C. 1,30.
D. 2,60.
hỗn hợp m gồm một peptit mạch hở x và một peptit mạch hở y (mỗi peptit được cấu tạo từ một loại α-amino axit, tổng số nhóm –co–nh– trong 2 phân tử x, y là 5) với tỉ lệ số mol nx : ny = 1 : 3. Khi thủy phân hoàn toàn m gam m thu được 81 gam glyxin và 42,72 gam alanin. Giá trị của m là:
A. 104,28.
B. 109,5.
C. 116,28.
D. 110,28.