Đáp án C
C H 3 - C H C L 3 + 3 N a O H → C H 3 C H ( O H ) 3 ↔ - 2 H 2 O C H 3 - C O O H ( k h ô n g b ề n ) → N a O H d ư C H 3 - C O O N a
Đáp án C
C H 3 - C H C L 3 + 3 N a O H → C H 3 C H ( O H ) 3 ↔ - 2 H 2 O C H 3 - C O O H ( k h ô n g b ề n ) → N a O H d ư C H 3 - C O O N a
Thủy phân dẫn xuất 1,1-đicloetan bằng dung dịch NaOH dư. Vậy sản phẩm hữu cơ bền thu được là:
A. CH3CH(OH)2
B. CH3CHO
C. CH2OH – CH2OH
D. CH3 – CHCl(OH)
Thủy phân dẫn xuất 2,2-điclopropan trong môi trường kiềm ta thu được sản phẩm hữu cơ bền là:
A. axeton
B. propan-1,2-diol
C. propanal
D. proanol
Một chất hữu cơ A gồm C, H, O, N. Đốt cháy hoàn toàn 3 gam chất A. Lấy toàn bộ sản phẩm sau phản ứng cho vào bình Ca(OH)2 dư thì thu đuợc 8 gam kết tủa, đồng thời bình dung dịch tăng 5,32 gam. Mặt khác, khi phân tích 9 gam A bằng phương pháp Kjeldahl thu được khí NH3. Dẫn toàn bộ lượng khí NH3 thu được vào 36ml dung dịch H2SO4 3M. Để trung hòa hết lượng axit còn dư thì cần phải dùng 160ml dung dịch NaOH 0,6M. Công thức phân tử của A là (biết MA < 100)
A. C3H702N
B. C4H10O2N2
C. C4H7O4n
D. C2H5O2N
Đốt cháy hoàn toàn 18,5 gam chất hữu cơ A (C, H, O), lấy toàn bộ sản phẩm cho vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 20 gam kết tủa và dung dịch X. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng lên 6,5 gam. Cho NaOH dư vào dung dịch X thì thu thêm được 15 gam kết tủa. Biết công thức phân tử của chất A cũng chính là công thức đơn giản nhất. Chất hữu cơ A có công thức phân tử là:
A. C3H6O2
B. C2H2O3
C. C2H2O4
D. C2H4O2
X là dẫn xuất halogen có công thức phân tử là C4H8Cl2. Số đồng phân cấu tạo của X khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được hợp chất hữu cơ hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường?
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
Đốt cháy hoàn toàn 4,5 gam chất hữu cơ A, sau phản ứng thu được hỗn hợp sản phẩm cháy. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 thì thấy xuất hiện 39,4 gam kết tủa trắng, đồng thời khối lượng dung dịch giảm 24,3 gam. Mặt khác, oxi hoàn toàn 6,75 gam A bằng CuO (to), sau phản ứng thu được 1,68 lít N2 (đktc). Biết A có công thức phân tử (CTPT) trùng với công thức đơn giản nhất (CTĐGN). Vậy CTPT của A là:
A. C2H7O.
B. C2H7N.
C. C3H9O2N.
D. C4H10N2O3.
Đun chất sau với dung dịch NaOH có dư. Sản phẩm hữu cơ thu được là chất nào dưới đây ?
A.
B.
C.
D.
hỗn hợp x gồm 2 este đơn chức, tỉ lệ mol 1 : 3. Đốt cháy hoàn toàn 36,4 gam x, dẫn sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch ca(oh)2 dư, thu được 170 gam kết tủa, khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 66,4 gam. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 36,4 gam x trong dung dịch naoh, thu được một ancol đơn chức và 34 gam hỗn hợp hai muối cacboxylat. Hai este trong x là:
A. CH2=C(CH3)COOC2H5 và CH3COOC2H5.
B. CH2=CHCOOC2H5 và CH3COOC2H5.
C. CH2=CHCH2COOCH3 và C2H5COOCH3.
D. CH2=CHCH2COOCH3 và C2H5COOCH3.
Thuỷ phân phenyl axetat trong dung dịch NaOH dư thu được các sản phẩm hữu cơ là
A. natri axetat và phenol
B. natri axetat và natri phenolat
C. axit axetic và phenol
D. axit axetic và natri phenolat