Giải thích:
n CH3COOC2H5 = 0,1 (mol) ; nNaOH = 0,06 (mol) tính theo NaOH
m CH3COONa = 0,06. 82= 4,92 (g)
Đáp án A
Giải thích:
n CH3COOC2H5 = 0,1 (mol) ; nNaOH = 0,06 (mol) tính theo NaOH
m CH3COONa = 0,06. 82= 4,92 (g)
Đáp án A
Thủy phân 4,4 gam etyl axetat bằng 100ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 4,10.
B. 4,28.
C. 2,90.
D. 1,64.
Thủy phân 4,4 gam etyl axetat bằng 100ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 4,10.
B. 4,28.
C. 2,90.
D. 1,64.
Thủy phân 4,4 gam etyl axetat bằng 100ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 4,10.
B. 4,28.
C. 2,90.
D. 1,64.
Thủy phân 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 10,40.
B. 8,56
C. 3,28.
D. 8,20.
Thủy phân 4,4 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 4,10 gam
B. 1,64 gam
C. 2,90 gam
D. 4,28 gam
Thủy phân 4,4 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 2,9
B. 4,28
C. 4,10
D. 1,64
Thủy phân 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Gía trị của m là:
A. 3,28
B. 8,56
C. 8,20
D. 10,40
Thuỷ phân 13,2 gam etyl axetat bằng 300 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 12,30
B. 12,84
C. 15,60.
D. 4,92.
Thuỷ phân 13,2 gam etyl axetat bằng 300 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 12,30.
B. 12,84.
C. 15,60.
D. 4,92.