Từ xenlulozơ và anhiđrit axetic điều chế được 255 gam hỗn hợp gồm E xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat (nguyên liệu sản xuất tơ axetat) theo hai phương trình sau:
C 6 H 7 O 2 O H 3 n +3n C H 3 C O 2 O → x t t o C 6 H 7 O 2 O C O C H 3 3 n +3n C H 3 C O O H
C 6 H 7 O 2 O H 3 n +2n C H 3 C O 2 O → x t t o C 6 H 7 O 2 O H O C O C H 3 2 n +2n C H 3 C O O H
Biết khối lượng axit axetic đã tạo ra là 156 gam. Tỉ lệ số mol của xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat trong E tương ứng là
A. 9 : 1
B. 8 : 1
C. 7 : 1
D. 6 : 1
Đem thực hiện phản ứng chuyển hóa xenlulozơ thành xenlulozơ trinitrat bằng phản ứng với H N O 3 đặc, dư (xt H 2 S O 4 đặc) thì cứ 162 gam xenlulozơ thì thu được 237,6 gam xenlulozơ trinitrat. Vậy hiệu suất phản ứng là:
A. 70%.
B. 75%.
C. 56%.
D. 80%.
Trong các phát biểu sau:
(1) Xenlulozơ tan được trong nước.
(2) Xenlulozơ tan trong benzen và ete.
(3) Xenlulozơ tan trong dung dịch axit sunfuric nóng.
(4) Xenlulozơ là nguyên liệu để điều chế thuốc nổ.
(5) Xenlulozơ là nguyên liệu để điều chế tơ axetat, tơ visco.
(6) Xenlulozơ trinitrat dùng để sản xuất tơ sợi.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
Trong các phát biểu sau:
(1) Xenlulozơ tan được trong nước.
(2) Xenlulozơ tan trong benzen và ete.
(3) Xenlulozơ tan trong dung dịch axit sunfuric nóng.
(4) Xenlulozơ là nguyên liệu để điều chế thuốc nổ.
(5) Xenlulozơ là nguyên liệu để điều chế tơ axetat, tơ visco.
(6) Xenlulozơ trinitrat dùng để sản xuất tơ sợi.
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 2
C. 5
D. 4
Cho Xenlulozơ phản ứng với anhiđrit axetic ( H2SO4 là xúc tác) thu được 11,10 gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat và 6,60 gam axit axetic. Thành phần phần % theo khối lượng của xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat trong X lần lượt là
A. 76,84%; 23,16%.
B. 70,00%; 30,00%.
C. 77,84%; 22,16%.
D. 77,00%; 23,00%.
Cho xenlulozơ phản ứng với anhiđric axetic (có H 2 S O 4 làm xúc tác) thu được 92,4 gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ triaxetat, xenlulozơ điaxetat và 51 gam axit axetic. Thành phần phần trăm theo khối lượng của xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat trong X lần lượt là
A. 53,25% và 46,75%.
B. 46,75% và 53,25%.
C. 76,84% và 23,16%.
D. 70% và 30%
Cho xenlulozơ phản ứng với anhiđric axetic (có H 2 S O 4 làm xúc tác) thu được 11,1 gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ triaxetat, xenlulozơ điaxetat và 6,6 gam axit axetic. Thành phần phần trăm theo khối lượng của xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat trong X lần lượt là
A. 77% và 23%.
B. 77,84% và 22,16%.
C. 76,84% và 23,16%.
D. 70% và 30%
Cho xenlulozơ phản ứng với anhiđrit axetit (có H 2 S O 4 làm xúc tác) thu được 5,34 gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat và C H 3 C O O H , để trung hòa axit cần dùng 500 ml dung dịch N a O H 0,1M. Khối lượng (gam) của xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat trong dung dịch X lần lượt là
A. 2,46 và 2,88
B. 2,88 và 2,46
C. 2,7 và 2,64
D. 2,64 và 2,7
Cho xenlulozơ phản ứng với anhiđrit axetit (có H 2 S O 4 làm xúc tác) thu được C H 3 C O O H và 92,4 gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat. Để trung hòa axit cần dùng 500 ml dung dịch NaOH 1,7M khối lượng (gam) của xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat trong dung dịch X lần lượt là :
A. 24,6 và 67,8.
B. 49,2 và 43,2.
C. 43,2 và 49,2.
D. 67,8 và 24,6.