Tìm các câu ghép trong bài:
Người công dân số 1
Người công dân số 1 (tiếp theo)
Thái Sư Trần Thủ Độ
Nhà tài trợ đặc biệt của Cách Mạng
Trí dũng song toàn
Tiếng rao đêm
Câu 3: (4đ)
a) Tìm bộ phận chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu sau:
-Hồ Chí Minh, bằng thiên tài trí tuệ và sự hoạt động cách mạng của mình, đã kịp thời đáp ứng nhu cầu bức thiết của lịch sử.
- Trên mặt phiến đá cẩm thạch, sáng loáng những hàng chữ thiếp vàng.
b) Gạch chân cặp từ hô ứng nối các vế câu trong từng câu ghép dưới đây:
- Mẹ bảo sao thì con làm vậy.
- Học sinh nào chăm chỉ thì học sinh đó đạt kết quả cao trong học tập.
- Anh cần bao nhiêu thì anh lấy bấy nhiêu.
- Dân càng giàu thì nước càng mạnh.
1. Câu nào dưới đây đã được tách đúng bộ phận chủ ngữ và bộ phận vị ngữ của câu?
A. Hình ảnh bà //ngồi trên bậc cửa sung sướng nhìn các cháu ăn bánh đa ngon lành còn đọng lại mãi trong tâm trí tôi.
B. Khi sương vừa tan, những tia nắng đầu tiên đã hắt chéo qua thung lũng,// trải lên đỉnh núi phía tây những vệt sáng màu lá mạ tươi tắn.
C. Hòn núi // từ màu xám xịt đổi sang màu tím sẫm, từ màu tím sẫm đổi ra màu hồng rồi từ màu hồng dần dần đổi sang màu vàng nhạt.
D. Tấm gương // trong sáng phản chiếu những nét sinh hoạt thân quen của làng quê là cái ao làng.
Dòng nào dưới đây gồm các từ đồng nghĩa?
Trung thực, chung thủy, dũng cảm
Anh hùng, lực lưỡng, kiên cường
Vui vẻ, lạc quan, lạc lõng
thông minh, nhanh trí, sáng dạ
Tìm các câu ghép và phân tích cấu tạo ngữ pháp của câu ghép đó trong bài Nhà tài trợ cách mạng đặc biệt.
Tìm cụm danh từ trong các câu sau đây,xác định phần trung tâm của cụm danh từ và ý nghĩa của phần phụ trước ,phụ sau mà phần trung tâm được bổ sung.a) Bỗng em thấy hiện ra một cây thông Nô-en. b) Thế là em quẹt tất cả những que diêm còn lại trong bao. c)Một ý nghĩ tốt thoáng qua trong trí , Sơn lại gần chị thì thầm. d)Hay là chúng ta đem cho nó cái áo bông cũ chị ạ.
1. Hãy xếp các từ sau đây thành bốn nhóm đồng nghĩa: đoàn kết, năng nổ, hợp lực, trung thực, thông minh, thật thà, hăng hái, ngay thẳng, sáng dạ, nhanh trí, gắn bó, nhiệt tình.
Nhóm 1:
Nhóm 2:
Nhóm 3:
Nhóm 4:
2. Tìm từ đồng nghĩa với các từ sau:
Cho: ..........................................................................................................................
Giúp đỡ: ....................................................................................................................
Khen: .........................................................................................................................
3. Bạn Hà chép theo trí nhớ một đoạn văn tả con sông nhưng có chỗ không nhớ rõ nhà văn đã dùng từ ngữ nào đành để trong ngoặc. Em hãy giúp bạn chọn từ ngữ đúng và ghi vào chỗ trống để hoàn chỉnh đoạn văn:
Khi mặt trời lên, mặt sông ..............(1) (long lanh, lấp lánh, loang loáng) như sao sa. Những buổi trưa hè nắng đẹp, dòng sông như một .............. (2) (mảnh vải, tấm khăn, dải lụa) hồng vắt ngang chân trời. Buổi chiều .............. (3) (êm ả, êm ái, êm đềm), con sông càng trở nên .............. (4) (nhẹ nhàng, dịu nhẹ, dịu dàng) đến kì lạ. Một vài con cá quẫy, một chiếc thuyền câu nhẹ nổi, ba bốn con thuyền trở
rau, thực phẩm đi về phía thành phố gửi lại nơi bờ tre, ruộng lúa, bãi dâu xanh mát một giọng hò .............. (5) (réo rắt, mượt mà, thánh thót) tha thiết. Con sông quê mẹ .............. (6) (trăn trở, chuyên cần, cần mẫn) chở đầy tình thương trang trải đêm ngày đi về mọi chốn.
Theo Nguyễn Thị Ngọc Trâm
Đọc bài phân xử tài tình trang 46 và tìm
- danh từ, động từ, tính từ ,đại từ ,quan hệ từ
- Từ Láy Từ Ghép
- Tìm tất cả các câu ghép xác định thành phần của câu ghép đó cho biết các vế câu được nối với nhau bằng cách nào?