Đáp án: A
Giải thích: Về các chất dinh dưỡng của cá là:
- Ít chất béo.
- Giàu chất đạm.
- Cung cấp Vitamin A,B,D.
- Cung cấp chất khoáng, phospho, iod – Hình 3.17 SGK trang 81
Đáp án: A
Giải thích: Về các chất dinh dưỡng của cá là:
- Ít chất béo.
- Giàu chất đạm.
- Cung cấp Vitamin A,B,D.
- Cung cấp chất khoáng, phospho, iod – Hình 3.17 SGK trang 81
Câu 57: Đâu những nhóm chất chính đóng vai trò cung cấp năng lượng cho cơ thể? A. Tinh bột, vitamin, chất xơ. B. Khoáng chất, vitamin, chất béo. C. Chất xơ, tinh bột, chất đạm. D. Tinh bột, chất đạm, chất béo.
Em hãy chia các loại thực phẩm sau đây theo nhóm thực phẩm: cá thu, tôm sú, gà, cam, bưởi, rau muống, gạo, khoai, sắn? Trong các chất dinh dưỡng sau: Đường, chất đạm, chất béo, chất khoáng, loại nào không cung cấp năng lượng cho cơ thể?
Các bn giúp mình nha
nhóm thực phẩm cơm, mì gói, bánh mì giàu chất gì?
a. nhóm giàu chất tinh bột, đường và xơ
b. nhóm giàu chất đạm
c. nhóm giàu chất béo
d. nhóm giàu chất khoáng
Câu 49.Nhóm thực phẩm nào dưới đây không thuộc các nhóm thực phẩm chính
A. Nhóm thực phẩm giàu chất đạm.
B. Nhóm thực phẩm giàu chất đường, bột.
C. Nhóm thực phẩm giàu chất xơ.
D. Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng và vitamin.
Câu 50. Chất dinh dưỡng nào sau đây là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho mọi hoạt động của cơ thể?
A. Chất đường, bột.
B. Chất đạm.
C. Chất béo.
D. Vitamin
Câu 51. Ý nào dưới đây không phải là ý nghĩa của việc bảo quản thực phẩm?
A. Làm thực phẩm trở nên dễ tiêu hóa.
B. Làm tăng tính đa dạng của thực phẩm.
C. Tạo ra nhiều sản phẩm có thời hạn sử dụng lâu dài.
D. Tạo sự thuận tiện cho việc chế biến thực phẩm thành nhiều món khác nhau.
Câu 52. Trong các quy trình dưới đây, đâu là thứ tự các bước chính xác trong quy trình chung chế biến thực phẩm?
A. Chế biến thực phẩm → Sơ chế món ăn → Trình bày món ăn.
B. Sơ chế thực phẩm → Chế biến món ăn → Trình bày món ăn.
C. Lựa chọn thực phẩm → Sơ chế món ăn → Chế biến món ăn.
D. Sơ chế thực phẩm → Lựa chọn thực phẩm → Chế biến món ăn.
Câu 53. Hỗn hợp nước trộn trong món trộn dầu giấm gồm những nguyên liệu nào dưới đây?
A. Giấm, đường, nước mắm, ớt, tỏi, chanh.
B. Nước mắm, đường, tỏi, ớt, chanh.
C. Giấm, đường, dầu ăn, chanh, tỏi phi và một ít muối.
D. Chanh, dầu ăn, đường, nước mắm.
Câu 54. Bệnh suy dinh dưỡng làm cho cơ thể phát triển chậm, cơ bắp yếu ớt, bụng phình to, tóc mọc lưa thưa là do trẻ bị:
A. Thừa chất đạm.
B. Thiếu chất đường bột.
C. Thiếu chất đạm trầm trọng.
D. Thiếu chất béo.
Câu 49.Nhóm thực phẩm nào dưới đây không thuộc các nhóm thực phẩm chính
A. Nhóm thực phẩm giàu chất đạm.
B. Nhóm thực phẩm giàu chất đường, bột.
C. Nhóm thực phẩm giàu chất xơ.
D. Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng và vitamin.
Câu 50. Chất dinh dưỡng nào sau đây là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho mọi hoạt động của cơ thể?
A. Chất đường, bột.
B. Chất đạm.
C. Chất béo.
D. Vitamin
Câu 51. Ý nào dưới đây không phải là ý nghĩa của việc bảo quản thực phẩm?
A. Làm thực phẩm trở nên dễ tiêu hóa.
B. Làm tăng tính đa dạng của thực phẩm.
C. Tạo ra nhiều sản phẩm có thời hạn sử dụng lâu dài.
D. Tạo sự thuận tiện cho việc chế biến thực phẩm thành nhiều món khác nhau.
. Thành phần dinh dưỡng chính trong thịt, cá là:
A. Chất béo. B. Chất đạm.
C. Chất đường bột. D. Chất khoáng.
Khi sử dụng thực phẩm con người sẽ được:
A. Cung cấp năng lượng. B. Cung cấp chất dinh dưỡng
C. Cung cấp năng lượng và chất dinh dưỡng . D. Cung cấp nước.
Chất dinh dưỡng nào là nguồn chủ yếu cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể? *
a Chất đạm
b Chất tinh bột, chất đường
c Chất béo
d Vitamin
11
Việc phân nhóm thức ăn không bao gồm nhóm nào?
Câu trả lời của bạn:
A. Nhóm giàu chất đường bột | |
B. Nhóm giàu chất xơ | |
C. Nhóm giàu chất béo | |
D. Nhóm giàu chất đạm |
Câu 24. Trong 4 nhóm chất dinh dưỡng nhón chất nào là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho mọi hoạt động của cơ thể?
A. Chất đường, bột
B. Chất đạm
C. Chất béo
D. Vitamin