Dịch mã thông tin di truyền trên bản mã sao thành trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit là chức năng của :
Đơn vị được sử dụng để giải mã cho thông tin di truyền nằm trong chuỗi polipeptit là :
Đơn vị mã hoá cho thông tin di truyền trên mARN được gọi là :
Ở cấp độ phân tử nguyên tắc khuôn mẫu được thể hiện trong cơ chế :
Trong quá trình dịch mã, liên kết peptit đầu tiên được hình thành giữa :
Câu 2: Tham khảo bảng mã di truyền và trả lời các câu hỏi sau:
a. Các codon nào trong mARN mã hóa glixin?
b. Có bao nhiêu codon mã hóa lizin? Đối với mỗi codon hãy viết bộ ba đối mã bổ sung.
c. Khi codon AAG trên mARN được dịch mã thì axit amin nào được bổ sung vào chuỗi polipeptit?
Câu 4: Một đoạn gen có trình tự các nucleotit như sau:
3’ XGA GAA TTT XGA 5’ (mạch gốc)
5’ GXT XTT AAA GXT 3’
a. Hãy xác định trình tự các axit amin trong chuỗi polipeptit được tổng hợp từ giai đoạn gen trên.
b. Một đoạn phân tử protein có trình tự axit amin như sau:
- loxin – alanin – valin – lizin –
Hãy xác định trình tự các cặp nucleotit trong đoạn gen mang thông tin quy định cấu trúc đoạn protein đó.
trong chuỗi polipeptit được tổng hợp trong tb nhân thực đều bắt đầu:
Vùng mã hóa của sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hidro, có 30% nu loại X. Biết các đoạn intron chiếm 60%. Gen này thực hiện quá trình phiên mã tạo ra mARN trưởng thành. Phân tử mARN này được dùng làm khuôn để tổng hợp nên các phân tử protein cùng loại. Có 5 riboxom cùng trượt một lần để tạo ra các phân tử protein. Môi trường nội bào phải cung cấp bao nhiêu axit amin cho quá trình dịch mã?