Đơn vị được sử dụng để giải mã cho thông tin di truyền nằm trong chuỗi polipeptit là :
Một gen cấu trúc gồm 5 intron đều bằng nhau. Các đoạn exon có kích thước bằng nhau và dài gấp 3 lần các đoạn intron. mARN trưởng thành mã hóa chuỗi polipeptit gồm 359 axit amin ( tính cả axit amin mở đầu), Chiều dài của gen là: Đơn vị A
Câu 2: Tham khảo bảng mã di truyền và trả lời các câu hỏi sau:
a. Các codon nào trong mARN mã hóa glixin?
b. Có bao nhiêu codon mã hóa lizin? Đối với mỗi codon hãy viết bộ ba đối mã bổ sung.
c. Khi codon AAG trên mARN được dịch mã thì axit amin nào được bổ sung vào chuỗi polipeptit?
Đơn vị mã hoá cho thông tin di truyền trên mARN được gọi là :
Giai đoạn hoạt hoá axit amin của quá trình dịch mã nhờ năng lượng từ sự phân giải
Giai đoạn hoạt hoá axit amin của quá trình dịch mã diễn ra ở:
Vùng mã hóa của sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hidro, có 30% nu loại X. Biết các đoạn intron chiếm 60%. Gen này thực hiện quá trình phiên mã tạo ra mARN trưởng thành. Phân tử mARN này được dùng làm khuôn để tổng hợp nên các phân tử protein cùng loại. Có 5 riboxom cùng trượt một lần để tạo ra các phân tử protein. Môi trường nội bào phải cung cấp bao nhiêu axit amin cho quá trình dịch mã?
một gen có 954 cặp nu thực hiện phiên mã 10 lần để tạo mARN sau số mỗi ptử mARN đuêuf tham gia dịch mã vs 1 riboxom trượt qua 3 lần ko lặp lại tính số axit amin mt cung cấp cho quá trình tổng hợp 1 phân tử prtein từ gen này giúp e vs gi công thức ra giùm e
Trong quá trình phiên mã, chuỗi poliribônuclêôtit được tổng hợp theo chiều nào?