I- ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN:
1. Hoàn thành bảng hệ thống kiến thức cơ bản các văn bản đã học trong các Chủ đề ở đầu HKI theo mẫu :
Bài -Chủ để | Văn bản | Tác giả | Thể loại | Nội dung – Ý nghĩa | Nghệ thuật đặc sắc |
Bài 1- Tôi và các bạn
| 1. Bài học đường đời đầu tiên ( Trích “ DM PLK”- 1941) | Tô Hoài ( 1920- 2014)
| Truyện đồng thoại | * Nội dung: DM cường tráng nhưng kiêu căng xốc nổi đã gây ra cái chết thảm thương cho Dế Choắt rồi biết hối hận và rút ra bài học đường đời đầu tiên của mình. * Ý nghĩa: Bài học về lối sống thân ái, chan hòa; không quá đề cao bản thân; phải yêu thương giúp đỡ bạn bè; khiêm nhường; sự tự chủ; biết ăn năn hối lỗi trước cử chỉ sai lầm... | - M.tả loài vật bằng NT nhân hoá, so sánh sinh động, gợi hình gợi cảm. - Kể chuyện theo ngôi 1. |
2. Nếu cậu muốn có một người bạn (…) |
|
|
|
| |
Bài 2- Gõ cửa trái tim | 1. Chuyện cổ tích về loài người |
|
|
|
|
2. Mây và Sóng |
|
|
|
| |
3. Bức tranh của em gái tôi |
|
|
|
|
Lập bảng thống kê về các văn bản truyện theo mẫu
thống kê các văn bản đã học trong kì 1 lớp 6 vào bảng sau
số thứ tự | văn bản | nội dung chính | nghệ thuật |
I. PHẦN VĂN BẢN 1. Nội dung: Các văn bản: Buổi học cuối cùng; Đêm nay Bác không ngủ; Lượm. 2. Yêu cầu: - Nhận biết được văn bản, phương thức biểu đạt, ngôi kể và thể loại của các văn bản. - Đọc - hiểu được nội dung, ý nghĩa và nghệ thuật của các văn bản. - Học thuộc lòng các bài thơ Đêm nay Bác không ngủ; Lượm và tóm tắt văn bản Buổi học cuối cùng. 3. Vận dụng: - Trả lời hệ thống câu hỏi ở phần Đọc – hiểu văn bản SGK trang 55, 67, 76. - Nhận biết được các câu hỏi dạng đọc hiểu đơn giản trong văn bản. - Rút ra bài học về nội dung và nghệ thuật ở mỗi văn bản. II. PHẦN TIẾNG VIỆT 1. Nội dung: Các biện pháp tu từ: Nhân hóa; Ẩn dụ; Hoán dụ. 2. Yêu cầu: Đọc kĩ, hiểu và nhận diện được các biện pháp tu từ trên, soạn bài và vận dụng vào trong cách nói/ viết có ý nghĩa. 3. Bài tập vận dụng: - Học sinh trả lời các câu hỏi ở trang 56, 57; 68, 69; 82, 83. - Học sinh hoàn thành các bài tập ở phần luyện tập và học thuộc ghi nhớ trong sách giáo khoa của các bài học trên. III. PHẦN LÀM VĂN 1. Thể loại: Văn miêu tả người. 2. Yêu cầu: - Đọc kĩ, trả lời câu hỏi và học thuộc ghi nhớ SGK các bài: Phương pháp tả người; Luyện nói về văn miêu tả.
- Hiểu đặc điểm của văn miêu tả, đề văn và cách làm văn miêu tả để vận dụng vào làm một bài văn tả người. - Nắm vững các bước của quá trình tạo lập văn bản và các yếu tố quan trọng để tạo lập một văn bản thống nhất, hoàn chỉnh về nội dung và hình thức. 3. Vận dụng Các dạng đề kham khảo: Đề 1: Em hãy viết bài văn tả người thân yêu và gần gũi nhất với mình (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em…) Đề 2: Hãy miêu tả hình ảnh mẹ hoặc cha trong lúc em ốm. Đề 3: Hãy viết một bài văn miêu tả về một người bạn mà em yêu quý.
hãy kể tên các văn bản kí mà em đã học trong chương trình lớp 6 kì 2
VĂN BẢN 1:TRÁI ĐẤT – CÁI NÔI CỦA SỰ SỐNG
? Văn bản thuộc thể loại nào?
? Các yếu tố tạo lên văn bản là gì??
? Liệt kê những thông tin chủ yếu mà văn bản đã đưa đến cho người đọc? HS liệt kê theo cách gạch đầu dòng các sự việc chính.
? Văn bản chia làm mấy phần? Nêu nội dung của từng phần?
? Đoạn văn Trái đất trong hệ mặt trời tập trung giới thiệu những thông tin nào?
?Em có nhận xét gì về những thông tin đó ?
?Qua đó em thấy Trái Đất là một hành tinh ntn?
*Thảo luận nhóm ( 3 phút)
Những thông tin nào chứng tỏ nước là vị thần hộ mệnh cho sự sống của Trái Đất ?
Em có nhận xét gì về những thông tin mà tác giả đưa ra?
Thảo luận cặp đôi
?Tìm những thông tin trong văn bản nói về sự sống của muôn loài trên Trái Đất?
( Về kích thước, về nơi sống).
Em hãy nhận xét về sự sống muôn loài trên Trái Đất.
CÁC BẠN GIÚP MIK NHA, NGÀY MAI LƠP MÌNH DỰ GIỜ
HELP ME, HELP ME, HELP ME
nêu ý nghĩa của các chi tiết kì ảo (hoang đường) và các đồ vật thần kì trong các văn bản truyền thuyết và truyện cổ tích đã học lớp 6 tập 1
Ngữ văn lớp 6 ( học kì 2 )
Văn học
1) hãy nêu nội dung nét chính của 8 văn bản truyện kí đã học ( không tính bài đọc thêm )
2) viết đoạn văn trình bày cảm nhận về cảnh sát hoặc nhân vật trong các văn bản truyện kí đã học bằng một đoạn văn ( không tính bài đọc thêm )
3) Trình bày nội dung và nghệ thuật của các văn bản thơ: "Đêm nay Bác không ngủ" và "Lượm"
4) hãy nêu cảm nhận về hình ảnh bác Hồ và lượng trong hai bài thơ trên bằng một đoạn văn
Tiếng Việt
1) tìm các biện pháp tu từ nổi bật: so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ trong các truyện kí thơ đã học phân tích tác dụng của những biện pháp tu từ đặc sắc nhất
2) viết một đoạn văn miêu tả giờ chào cờ có sử dụng các câu trần thuật đơn có từ là và không có từ là
a) tìm các câu trần thuật đơn được sử dụng
b) xác định các thành phần chính của các câu vừa tìm được
3) nêu nguyên nhân của việc thiếu chủ ngữ và vị ngữ. Nêu cách sửa
4) chỉ ra các loại phó từ đã học, nêu tác dụng và cho ví dụ
5) hãy nêu công dụng của các dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm than và dấu chấm hỏi
Tập làm văn
1) văn tả người
a) tả người thân trong gia đình
b) tả người bạn thân ( có thể là người hoặc con vật đồ vật )
2) văn tả thiên nhiên
a) tả khu vườn
b) miêu tả công viên vào buổi sáng
c) tả cơn mưa
d) miêu tả biển
e) tả dòng sông
3) văn tả cảnh sinh hoạt
a) giờ ra chơi
b) tả chợ
c) tả khu phố
d) tả tiết học
e) tả buổi lao động ở trường
4) miêu tả sáng tạo
a) tả Lượm trong bài thơ Lượm của nhà thơ Tố Hữu
b) tả bác Hồ trong bài thơ Đêm nay bác không ngủ
c) tả Kiều Phương trong bài bức tranh của Em gái tôi
d) dựa vào các bài đã học để tả một cảnh thiên nhiên hoặc một nhân vật trong văn bản đó
HELP ME PLEASE PLEASE PLEASE PLEASE PLEASE PLEASE PLEASE PLEASE PLEASE PLEASE PLEASE PLEASE PLEASE PLEASE PLEASE PLEASE PLEASE PLEASE PLEASE PLEASE PLEASE PLEASE PLEASE PLEASE PLEASE PLEASE PLEASE PLEASE
B1: Tìm nhân vật chính, nhân vật phụ, cốt truyện, ngôi kể trong các văn bản đã học trong học kì II
B2: Cho câu thơ sau: "Cháu cười híp mí"
a) Hãy chép tiếp 7 câu thơ tiếp theo cho chính xác
b) Giới thiệu tác giả của đoạn thơ vừa chép. Nêu nội dung, nghệ thuật của bài thơ có đoạn thơ vửa chép
B3: Qua văn bản " Buổi học cuối cùng", em rút ra được bài học gì cho bản thân