Thổi khí Co qua ống sứ đựng m g Fe2O3 đun nóng. Sau 1 tgian pư thu dc 10,88g chất rắn A (chứa 4 chất) và 2,688 l Co2 (dktc) a. Viết pthh xảy ra và tính m b. Lấy 1/10 lượg co2 ở trên cho vào 0,4 l dd Ca(oh) 2 thu dc 0,2 g ketua và khi đun nóng dd tạo thành thì tăng thêm P g ktua. Tính Cm của caoh2 và P
a)
\(Fe_2O_3+3CO\underrightarrow{t^o}2Fe+3CO_2\)
\(3Fe_2O_3+CO\underrightarrow{t^o}2Fe_3O_4+CO_2\)
\(Fe_2O_3+CO\underrightarrow{t^o}2FeO+CO_2\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,688}{22,4}=0,12\left(mol\right)\)
Theo ĐLBTKL: \(m_{rắn\left(bđ\right)}+m_{CO}=m_{rắn\left(sau.pư\right)}+m_{CO_2}\)
=> \(m=10,88+0,12.44-0,12.28=12,8\left(g\right)\)
b)
\(n_{CO_2}=\dfrac{1}{10}.0,12=0,012\left(mol\right)\)
Gọi số mol Ca(OH)2 là x (mol)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{0,2}{100}=0,002\left(mol\right)\)
PTHH: \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
x-------->x--------->x
\(CaCO_3+CO_2+H_2O\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)
(x-0,002)->(x-0,002)------->(x-0,002)
\(Ca\left(HCO_3\right)_2\underrightarrow{t^o}CaCO_3+CO_2+H_2O\)
(x-0,002)-->(x-0,002)
Ta có: \(n_{CO_2}=x+\left(x-0,002\right)=0,012\)
=> x = 0,007 (mol)
=> \(C_{M\left(Ca\left(OH\right)_2\right)}=\dfrac{0,007}{0,4}=0,0175M\)
P = (0,007-0,002).100 = 0,5 (g)