Chọn D
Để thu được NaHC O 3 thì chỉ xảy ra phản ứng:
Chọn D
Để thu được NaHC O 3 thì chỉ xảy ra phản ứng:
Cho 0,224 lít khí C O 2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 2 lít dung dịch Ca(OH ) 2 , chỉ thu được muối CaC O 3 . Nồng độ mol của dung dịch Ca(OH ) 2 cần dùng là:
A. 0,5M
B. 0,005M
C. 0,1M
D. 0,05M
hòa tan 35,25 gam K2O vào nước được 0,75 lít dung dịch A
a)tính nồng độ mol của dung dịch A
b)Dẫn từ từ 8,4 lít khí CO2 dktc vào dung dịch A Hãy tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
c)Nếu Trung Hòa vừa đủ dung dịch A thì cần bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 60% (D = 1,5 g / ml)
Bài 1. Cho 5,6 lít CO2 (đkc) đi qua 164ml dd NaOH 20%(d = 1,22g/ml) thu được dd X. Cô cạn dd X thì thu được bao nhiêu gam chất rắn?
Bài 2. Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2(đkc) vào dd chứa 16g NaOH thu được dung dịch X. Tính khối lượng muối tan trong dd X.
Bài 3. Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch X. Tính khối lượng muối tan trong dd X.
Bài 4. Hấp thụ hoàn toàn 5,04 lít khí CO2 (đktc) vào dd chứa 250 ml dung dịch NaOH 1,75M thu được dung dịch X. Tính khối lượng muối tan trong dd X.
Bài 5. Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dd chứa 12g NaOH thu được dung dịch X. Tính khối lượng muối tan trong dd X.
Bài 6. Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào dd chứa 8g NaOH thu được dung dịch X. Tính khối lượng muối tan trong dd X.
Bài 7. Hấp thụ hoàn toàn 7,84 lít khí CO2 (đktc) vào dd chứa 16g NaOH thu được dung dịch X. Tính khối lượng muối tan trong dd X.
Bài 8. Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít khí CO2 (đktc) vào 160 gam dung dịch NaOH 1% thu được dung dịch X. Tính khối lượng muối tan trong dd X.
hòa tan 23g hh gồm Ba và 2 kim loại kiềm A,B thuộc 2 chu kỳ liên tiếp vào nước được dd D và 5,6 lít khí (đkc)
a/ nếu trung hòa 1/2 dd D cần bao nhiêu ml H2SO4 0,5M? Cô cạn dung dịch thu được sau khi trung hoà thì được bao nhiêu gam muối khan?
b/nếu thêm 180ml dd Na2SO4 0.5M vào dd D thì dd sau phản ứng vẫn chưa kết tủa ion Ba2+ . nếu thêm 210ml dd Na2SO4 0,5M vào dd D sau phản ứng còn dư dd Na2SO4. xác định tên 2 kim loại kiềm.
Hỗn hợp X gồm K và Al. Cho 12 gam hỗn hợp X vào một lượng dư nước thì thoát ra 4,48 lít khí H 2 (đktc) và còn lại một phần chất rắn chưa tan. Nếu cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch KOH dư thì thu được bao nhiêu lít khí H 2 (đktc)?
A. 6,72 lít.
B. 11,2 lít.
C. 4,48 lít.
D. 8,96 lít.
Biết 1,5 gam muối hỗn hợp 2 muối CaCO3 và CaSO4 tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl thu được 0,224 lít khí (ở đktc) a) Tính nồng độ mol dung dịch HCl đã dùng b) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi muối có trong hỗn hợp ban đầu.
Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ (chứa C, H, O) cùng chức hóa học. Khi đốt cháy hoàn toàn 31,4 gam hỗn hợp X phải dùng vừa hết 43,68 lít O2, thu được 35,84 lít CO2. Nếu đun nóng 15,7 gam hỗn hợp X với lượng dư dung dịch NaOH thì thu được hỗn hợp gồm 1 muối của axit hữu cơ đơn chức và 7,6 gam hỗn hợp 2 rượu no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và khối lượng mỗi chất trong 31,4 gam hỗn hợp X.
Cho m gam hỗn hợp A gồm: Al, Na, Mg tác dụng với nước dư thu được 2,24 lít khí H2. Nếu lấy 2m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 8,96 lít khí H2. Nếu lấy 3m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được 22,4 lít khí H2. Biết các thể tích khí đo ở đktc, tính m và phần trăm về khối lượng của từng kim loại trong A
: Cho m gam hỗn hợp A gồm: Al, Na, Mg tác dụng với nước dư thu được 2,24 lít khí H2. Nếu lấy 2m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 8,96 lít khí H2. Nếu lấy 3m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được 22,4 lít khí H2. Biết các thể tích khí đo ở đktc, tính m và phần trăm về khối lượng của từng kim loại trong A