Đáp án A
Theo vĩ độ: từ vĩ tuyến 50 đi về phía 2 chí tuyến, rừng thưa chuyển sang đồng cỏ núi cao nhiệt đới (xavan) và cuối cùng là vùng đồng cỏ mọc thưa thớt trên mặt đất với vài đám cây bụi gai (nửa hoang mạc).
Đáp án A
Theo vĩ độ: từ vĩ tuyến 50 đi về phía 2 chí tuyến, rừng thưa chuyển sang đồng cỏ núi cao nhiệt đới (xavan) và cuối cùng là vùng đồng cỏ mọc thưa thớt trên mặt đất với vài đám cây bụi gai (nửa hoang mạc).
Ở khu vực Nam Phi, càng đi sâu vào lục địa, thảm thực vật thay đổi dần từ
A. rừng nhiệt đới ẩm chuyển sang xavan rồi rừng thưa.
B. xavan chuyển sang rừng thưa rồi rừng nhiệt đới ẩm.
C. rừng thưa chuyển sang xavan rồi rừng nhiệt đới ẩm
D. rừng nhiệt đới ẩm chuyển sang rừng thưa rồi xavan.
Câu 13: Thảm thực vật môi trường nhiệt đới thay đổi dần về phía hai chí tuyến từ
A. nửa hoang mạc, xavan, rừng thưa.
B. rừng thưa, xavan, nửa hoang mạc.
C. xavan, rừng thưa, nửa hoang mạc.
D. rừng lá kim, rừng hỗn giao, rừng cây bụi gai.
Khu vực cửa sông, ven biển môi trường nhiệt đới gió mùa phát triển
A. rừng ngập mặn.
B. rừng nhiệt đới.
C. rừng rậm xanh quanh năm.
D. xavan và cây bụi.
Câu 1. Càng xa xích đạo lượng mưa càng giảm, rừng rậm nhường chỗ cho rừng thưa và xavan cây bụi là đặc điểm của môi trường:
A. Xích đạo ẩm
B. Nhiệt đới
C. Hoang mạc
D. Địa Trung Hải
Câu 2. Hai môi trường địa trung hải có đặc điểm:
A. Mùa đông mát mẻ và có mưa, mùa hạ nóng và khô.
B. Khí hậu khắc nghiệt, mưa rất hiếm, biên độ nhiệt ngày và đêm lớn.
C. Càng xa xích đạo nhiệt độ và lượng mưa càng lớn.
D. Thảm thực vật rừng rậm xanh tốt quanh năm.
Câu 3. Châu Phi có khí hậu nóng và khô bậc nhất thế giới là do:
A. Có nhiều dạng địa hình đa dạng (núi, đồng bằng,…).
B. Đại bộ phận lãnh thổ nằm trong khu vực nội chí tuyến.
C. Có nhiều hoang mạc rộng bậc nhất thế giới (Xa-ha-ra, Na-míp,…).
D. Chịu ảnh hưởng của nhiều loại gió.
Câu 4. Lượng mưa trung bình năm trên 2000mm phân bố ở:
A. Phía Đông bán đảo Ma-đa-ga-xca và phía bắc vịnh Ghi-nê.
B. Trung Phi và rìa phía Bắc ở châu Phi.
C. Bắc Phi và rìa phía Tây Nam của châu Phi.
D. Cực Nam của châu Phi và phía Bắc của vịnh Ghi-nê.
“Thảm thực vật thay đổi dần về phía hai chí tuyến, rừng thưa chuyển sang đồng cỏ cao và cuối cùng là nửa hoang mạc” là những từ ngữ mô tả cảnh quan môi trường nhiệt đới thay đổi theo:
Thời gian
Không gian
Theo mùa
Theo thời gian (theo mùa)
Càng xa Xích đạo lượng mưa càng giảm, rừng rậm nhường chỗ cho rừng thưa và xavan cây bụi lá đặc điểm của môi trường nào ở châu Phi.
A. Nhiệt đới
B. Địa Trung Hải
C. Hoang mạc
D. Xích đạo ẩm
“Thảm thực vật thay đổi dần về phía hai chí tuyến, rừng thưa chuyển sang đồng cỏ cao và cuối cùng là nửa hoang mạc” là những từ ngữ mô tả cảnh quan môi trường nhiệt đới thay đổi theo:
A. Thời gian.
B. Không gian.
C. Theo mùa.
D. Theo thời gian (theo mùa).
Loại rừng nào thường phân bố ở vùng cửa sông, ven biển?
A. Rừng rậm nhiệt đới.
B. Rừng rậm xanh quanh năm.
C. Rừng thưa và xa van.
D. Rừng ngập mặn.
Những môi trường tự nhiên dưới đây thường phân bố ở đâu trên thế giới:
- Rừng xích đạo xanh quanh năm
- Rừng rậm nhiệt đới
- Rừng thưa và xa-van
- Thảo nguyên
- Hoang mạc - Bán hoang mạc
- Núi cao
Thảm thực vật đặc trưng của môi trường nhiệt đới ở châu Phi là *
A. Rừng rậm xanh quanh năm.
B. Xavan.
C. Rừng lá kim
D. Rừng cây bụi lá cứng.