Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tể ở Đồng bằng sông Hồng từ Đổi mới đến nay?
1. Chuyển dịch còn chậm, chưa phát huy hết thế mạnh của vùng.
2. Cơ cấu kinh tể theo ngành đã có sự chuyển dịch theo hướng tích cực.
3. Tỉ trọng của khu vực I giảm, của khu vực II và III tăng.
4. Từ năm 1986 đến 2005 tỉ trọng của khu vực III luôn lớn nhất.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng?
1. Xu hướng chung là giảm tỉ trọng khu vực I, tăng nhanh tỉ trọng của khu vực II trên cơ sở đảm bảo tăng trưởng kinh tế gắn với tiến bộ xã hội
2. Trong từng ngành, trọng tâm là phát triển và hiện đại hoá công nghiệp chế biến, các ngành khác và dịch vụ gắn với yêu cầu phát triển nền nông nghiệp hàng hoá.
3. Đối với khu vực II, quá trình chuyển dịch gắn với việc hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm để sử dụng có hiệu quả các thế mạnh về tự nhiên và con người.
4. Đối với khu vực I, tăng tỉ trọng của ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng của ngành chăn nuôi và thuỷ sản, tăng tỉ trọng của cây lương thực, cây công nghiệp, cây thực phẩm
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Trong cơ cấu kinh tế phân theo ngành, các vùng kinh tế trọng điểm xếp theo thứ tự có tỉ trọng khu vực III (dịch vụ) từ cao đến thấp như sau
A. Phía Nam, Phía Bắc, miền Trung
B. Phía Bắc, miền Trung, phía Nam
C. Miền Trung, phía Bắc, phía Nam
D. Phía Bắc, phía Nam, miền Trung
Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế ở nước ta đang chuyển dịch theo hướng:
:
A. Tăng tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài, giảm tỉ trọng khu vực nhà nước và khu vực ngoài nhà nước.
B. Giảm tỉ trọng khu vực ngoài nhà nước, tăng tỉ trọng khu vực nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước.
C. Giảm tỉ trọng khu vực nhà nước, tăng tỉ trọng khu vực ngoài nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
D. Tăng tỉ trọng khu vực Nhà nước, giảm tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
Có bao nhiêu phát biểu đúng sau đây về xu hướng chung của sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế ở nước ta hiện nay?
1) Giảm mạnh tỉ trọng của khu vực Nhà nước, tăng tỉ trọng của khu vực ngoài Nhà nước.
2) Giảm mạnh tỉ trọng của khu vực Nhà nước, tăng nhanh tỉ trọng của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
3) Tăng tỉ trọng cửa khu vực Nhà nước, giảm mạnh tỉ trọng của khu vực ngoài Nhà nước.
4) Tăng tỉ trọng cua khu vực Nhà nước, giảm tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Trong cơ cấu kinh tế phân theo ngành, các vùng kinh tế trọng điểm xếp theo thứ tự có tỉ trọng khu vực II (công nghiệp - xây dựng) từ cao đến thấp như sau:
A. Miền Trung, phía Bắc, phía Nam
B. Phía Bắc, phía Nam, miền Trung
C. Phía Nam, miền Trung, phía Bắc
D. Phía Nam, phía Bắc, miền Trung
Lực lượng lao động nước ta năm 2015 là 53,98 triệu người phân theo các khu vực kinh tế lần lượt là khu vực 1: 23, 26 triệu người; khu vực 2: 12,02 triệu người; khu vực 3: 18,70 triệu người. Tỉ lệ lao động phân theo khu vực lần lượt là:
A. 44,1%; 23%; 33,9%.
B. 43,0%; 22,5%; 33,9%.
C. 43,1%; 22,3%; 34,6%.
D. 44,1%; 24,3%; 33,9%.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết trong cơ cấu kinh tế phân theo ngành, các vùng kinh tế trọng điểm xếp theo thứ tự có tỉ trọng khu vực III (dịch vụ) từ cao đến thấp như sau
A. Miền Trung, phía Bắc, phía Nam
B. Phía Bắc, phía Nam, miền Trung
C. Phía Nam, miền Trung, phía Bắc
D. Phía Nam, phía Bắc, miền Trung
Trong cơ cấu kinh tế phân theo ngành, các vùng kinh tế trọng điểm xếp theo thứ tự có tỉ trọng khu vực I (nông - lâm - ngư nghiệp) từ cao đến thấp như sau
A. Miền Trung, phía Bắc, phía Nam
B. Phía Bắc, miền Trung, phía Nam
C. Phía Nam, phía Bắc, miền Trung
D. Miền Trung, phía Nam, phía Bắc
Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế khu vực II ở Đồng bằng sông Hồng gắn với việc phát triển các ngành kinh tế trọng điểm sau:
A. Chế biến lương thực - thực phẩm, dệt may và da giày, vật liệu xây dựng, hoá chất - phân bón - cao su
B. Chế biến lương thực - thực phẩm, dệt may và da giày, vật liệu xây dựng, cơ khí - kĩ thuật điện - điện tử
C. Chế biến lương thực - thực phẩm, dệt may và da giày, vật liệu xây đựng, luyện kim đen và luyện kim màu.
D. Chế biến lương thực - thực phẩm, dệt may và da giày, vật liệu xây dựng, đóng tàu và luyện kim màu