Thêm từ từ 100ml dung dịch NaOH 1,54 M vào V ml dung dịch Y chứa AlCl3 0,3M và HCl 0,2M. Tính giá trị của V trong các trường hợp sau:
a. Kết tủa trắng bắt đầu xuất hiện.
b. Lượng kết tủa trắng lớn nhất.
c. Sau khi pứ kết thúc, thu được 1,638 gam kết tủa.
d. Nếu thực hiện thí nghiệm ngược lại, cho từ từ dung dịch Y vào 100ml dung dịch NaOH 1,5M thì cần bao nhiêu ml dd Y để bắt đầu thu được kết tủa bền, không bị tan khi lắc dung dịch?.
Nếu được (hoặc biết giải) thì anh chị giúp em với, tình hình căng:"(
Thêm từ từ 100ml dung dịch NaOH 1,54 M vào V ml dung dịch Y chứa AlCl3 0,3M và HCl 0,2M. Tính giá trị của V trong các trường hợp sau:
a. Kết tủa trắng bắt đầu xuất hiện.
b. Lượng kết tủa trắng lớn nhất.
c. Sau khi pứ kết thúc, thu được 1,638 gam kết tủa.
d. Nếu thực hiện thí nghiệm ngược lại, cho từ từ dung dịch Y vào 100ml dung dịch NaOH 1,5M thì cần bao nhiêu ml dd Y để bắt đầu thu được kết tủa bền, không bị tan khi lắc dung dịch?.
Giúp em với ạ, em cảm ơn nhiều ạ
Hòa tan hết 5,34 gam hỗn hợp X gồm Zn và Mg trong 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp HCl 0,4M và H2SO4 0,08M, thu được dung dịch Y và khí H2. Cho 300 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,43 gam kết tủa gồm 2 chất. Mặt khác, nếu cho từ từ đến hết V ml dung dịch chứa hỗn hợp KOH 0,4M và Ba(OH)2 0,05M vào dung dịch Y thì thu được lượng kết tủa lớn nhất ; lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Tìm giá trị của V, m.
1. Trộn 100ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với V lít dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M
a) viết pthh
b) tính giá trị của V
2. Hỗn hợp A gồm MgO và CuO. Hòa tan 11g hh A = dung dịch H2SO4 20% vừa đủ được dung dịch B chứa MgSO4, CuSO4 với nồng độ phần trăm của MgSO4 là 10,91%. Tính nồng độ % CuSO4 trong dung dịch B.
Dẫn từ từ khí CO2, vào V ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M. Đồ thị biểu diễn khối lượng kết tủa theo số mol CO2 như sau:
Cho 100 ml dung dịch X gồm H2SO4 0,1M; HCl 0,2M; HNO3 0,3M tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch Y chứa NaOH 0,2M và Bà(OH)2 0,1M. Tính V.
Cho hỗn hợp gồm MgCO3 và FeCO3 vào 300 gam dung dịch HCl `7,3%`. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được 4,48 lít khí X ở điều kiện tiêu chuẩn và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch NaOH 1M vào Y đến khi kết tủa lớn nhất thấy hết V ml. Lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi được 11,2 gam chất rắn E. Các phản ứng hóa học xảy ra hoàn toàn, lượng HCl bay hơi không đáng kể.
a) Tính khối lượng hỗn hợp MgCO3 và FeCO3
b) Tính V
c) Dẫn toàn bộ lượng khí X hấp thụ hết vào 200ml dung dịch KOH 1M và Ba(OH)2 xM thì thu được lượng lớn nhất. Tìm giá trị nhỏ nhất của x.
cho m gam hỗn hợp X gồm Na2O và Al2O3 vào trong nước, thu được dung dịch Y có chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Cho từ từ dung dịch HCl 0,2M vào Y cho đến khi bắt đầu xuất hiện kết tủa thấy tốn hết 200ml HCl trên. Tính m.
Cho V ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm AlCl3 0,5M và HCl 0,25M, sau khi kết thúc phản ứng thu được 3,9 gam kết tủa. Tính giá trị của V
Dung dịch A chứa hỗn hợp HCl 1,4M và H2SO4 0,5M. Cho V lít dung dịch hỗn hợp NaOH 2M và Ba(OH)2 4M vào 500 ml dung dịch A, thu được kết tủa B và dung dịch C. Cho thanh Zn ( lấy dư) vào dung dịch C, sau khi phản ứng kết thức thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Xác định giá trị V và khối lượng kết tủa B.