Thêm dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,1 mol NaOH và 0,1 mol Na[Al(OH)4] thu được 0,08 mol chất kết tủa. Số mol HCl đã thêm vào là
A. 0,16 mol
B. 0,18 hoặc 0,26 mol
C. 0,08 hoặc 0,16 mol
D. 0,26 mol
Cho 0,31 mol NaOH vào dung dịch có chứa 0,1 mol HCl và 0,08 mol Fe(NO3)3. Khối lượng kết tủa tạo ra là:
A. 8,56 gam
B. 7,49 gam
C. 10,7 gam
D. 22,47 gam
Cho dung dịch X chứa 0,05 mol Na[Al(OH)4] và 0,1 mol NaOH tác dụng với dung dịch HCl 2M. Thể tích dung dịch HCl 2M lớn nhất cần cho vào dung dịch X để thu được 1,56 gam kết tủa là
A. 0,06 lít
B. 0,18 lít
C. 0,12 lít
D. 0,08 lít
Cho hỗn hợp A: 0 , 05 m o l S O 4 2 - ; 0 , 1 m o l N O 3 - ; 0,08 mol Na+; 0,05 mol H+; 0,07 mol K+. Cô cạn hỗn hợp dung dịch A thu được chất rắn B. Nung B đến khối lượng không đổi ta thu được m gam chất rắn. m là:
A. D/a khác
B. 11,67
C. 2,24
D. 12,47
Thể tích dung dịch HCl 1M cực đại có thể có cần cho vào dung dịch chứa đồng thời 0,1 mol NaOH và 0,3 mol Na[Al(OH)4] hay NaAlO2 bao nhiêu để xuất hiện 23,4 gam kết tủa
A. 0,1
B. 0,2
C. 0,3
D. Đ/a khác
Nhỏ từ từ 0,25 lít dung dịch NaOH 2,08M vào dung dịch gồm 0,048 mol FeCl 3 ; 0,032 mol Al 2 SO 4 3 và 0,08 mol H 2 SO 4 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 8,256
B. 5,136
C. 1,560
D. 10,128.
Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa đồng thời 0,1 mol Ba(OH)2; 0,255 mol KOH và 0,2 mol NaOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Nhỏ từ từ đến hết dung dịch X vào dung dịch chứa 0,35 mol HCl, sinh ra 0,25 mol CO2. Giá trị của V là
A. 9,520.
B. 12,432.
C. 7,280.
D. 5,600.
Cho a mol Al2O3 vào 1 lít dung dịch NaOH cM ta thu được 0,05 mol Al(OH)3. Thêm tiếp 1 lít dung dịch NaOH trên vào dung dịch hỗn hợp vừa thu được thì ta được 0,06 mol Al(OH)3. Giá trị lần lượt của a và c là
A. 0,1 mol và 0,06 M
B. 0,09 mol và 0,15 M
C. 0,06 mol và 0,15M
D. 0,15mol và 0,09 mol
Dung dịch Y gồm Al3+; Fe2+; 0,05 mol Na+; 0,1 mol ; 0,15 mol . Cho V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Y để thu được kết tủa lớn nhất thì giá trị của V là
A.0,30
B.0,25
C.0,40
D.0,35