Đáp án D
Thể lệch bội là đột biến số lượng NST.
Bệnh Đao là người có 3 NST số 21
Bệnh ung thư máu do mất đoạn ở NST số 21
Đáp án D
Thể lệch bội là đột biến số lượng NST.
Bệnh Đao là người có 3 NST số 21
Bệnh ung thư máu do mất đoạn ở NST số 21
11. Ở người, sự tăng thêm 1 NST ở cặp NST số 21 sẽ gây ra:
a. Bệnh ung thư máu b. Bệnh Đao c. Bệnh bạch tạng d. Cả a, b, c
12. Ở cải bắp 2n = 18. Bộ NST ở thể tam nhiễm có số lượng là
a. 9 b. 19 c. 27 d. 36
13. Ở đậu Hà Lan 2n = 14. Bộ NST ở thể tam bội có số lượng là
a. 7 b. 15 c. 21 d. 28
14. Loại đột biến nào sau đây làm tăng kích thước tế bào?
a. Đột biến số lượng NST thể dị bội b. Đột biến cấu trúc NST
b. Đột biến số lượng NST thể đa bội d. Cả a, b, c
15. Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào trong chu kì tế bào?
a. Kì đầu b. Kì giữa c. Kì cuối d. Kì trung gian
16. Theo NTBS thì về mặt số lượng đơn phân trường hợp nào sau đây không đúng?
a. T + A = G + X b. A + X = T + G c. X + T = A + G d. A = T; G = X
17. Một gen có 1200 nu, trong đó số nu loại X là 250 nu. Số nu loại T của gen đó là?
a. 250 b. 350 c. 500 d. 950
18. Ở ruồi giấm 2n = 8. Một tế bào của ruồi giấm đang ở kì sau của giảm phân II thì tế bào đó có bao nhiêu NST đơn trong các trường hợp sau?
a. 16 b. 8 c. 4 d. 2
19. Ở cải bắp 2n = 18. Một tế bào của cải bắp đang ở kì sau của nguyên phân thì tế bào đó có bao nhiêu NST đơn trong các trường hợp sau?
a. 9 b. 18 c. 36 d. 72
20. Khi cho cây đậu hạt vàng lai với cây hạt vàng thì F1 thu được 75% hạt vàng : 25% hạt xanh.
Phép lai nào dưới đây phù hợp với kết quả trên?
a. P: Bb × Bb b. P: Bb × BB c. P: BB × BB d. Cả a, b, c
Bệnh máu khó đông ở người do đột biến gen lặn (kí hiệu h) nằm trên nhiễm sắc thể X gây ra, người có gen trội (kí hiệu H) không bị bệnh này; ge H và h đều không có trên nhiễm sắc thể Y.
a. Một người bị bệnh máu khó đông có người em trai đồng sinh không mắc bệnh này, cho rằng trong giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến. Hãy cho biết:
- Cặp đồng sinh này là cùng trứng hay khác trứng? Giải thích?
- Người bị bệnh máu khó đông thuộc giới tính nào? Vì sao?
b. Giả thiết hai người nói trên đều là nam giới và cùng bị bệnh máu khó đông thì có thể khẳng định được họ là đồng sinh cùng trứng hay không? Vì sao?
Ở người bệnh máu khó đông do gen lặn k nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Trong một gia đình chồng bị bệnh máu khó đông, vợ bình thường, đã sinh một đứa con trai bị bệnh máu khó đông. Nếu nói bố truyền bệnh cho con thì đúng không?vì sao?
Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định (không có gen tương ứng trên Y). Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường, bên phía vợ có ông ngoại của vợ bị bệnh máu khó đông, những người khác trong gia đình đều có kiểu hình bình thường.
a) Theo lí thuyết, xác suất cặp vợ chồng trên sinh một con trai bị bệnh máu khó đông là bao nhiêu?
b) Nếu cặp vợ chồng trên đã sinh được một đứa con mắc bệnh máu khó đông thì theo lí thuyết, xác suất sinh đứa con thứ hai có kiểu hình bình thường là bao nhiêu?
Người bị bệnh Đao có bộ NST là bao nhiêu chiếc:
45 chiếc ( mất 1 nhiễm sắc thể ở cặp số 21)
47 chiếc ( thêm 1 nhiễm sắc thể ở cặp số 23)
47 chiếc ( thêm 1 nhiễm sắc thể ở cặp số 21)
Bệnh máu khó đông do một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định nếu Người Chồng bình thường mà ng vợ bị máu khó đông thì tỷ lệ phần trăm con trai của họ mắc bệnh máu khó đông là
C1. Tế bào sinh dưỡng của người bị bệnh Đao có chứa
A. 3 nhiễm sắc tính 19
B. 3 nhiễm sắc thể 20
C. 3 nhiễm sắc thể 21
D. 3 nhiễm sắc thể 22
a. hãy cho biết các bệnh hay hội chứng sau ở người do loại đột biến nào gây ra: bệnh mù màu, bệnh máu khó đông, bệnh ung thư máu, bệnh bạch tạng, hội chứng Tơcnơ, hội chứng Đao. b. Hãy nêu cơ chế hình thành thể dị bội.
Người bệnh bạch tạng do gen a nằm trên NST thường quy định, gen A quy định da bình thường. Bệnh máu khó đông do gen b nằm trên NST X quy định, gen B quy định máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng đều không bị cả 2 bệnh này nhưng bên phía người chồng có mẹ bị bạch tạng, bên phía người vợ có bố bị máu khó đông và em trai bị bạch tạng, những người khác trong gia đình đều không ai bị bệnh máu khó đông.
a) Có thể có bao nhiêu KG khác nhau về 2 tính trạng nói trên
b) Khả năng cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng không bị bệnh là bao nhiêu?
Bệnh máu khó đông do một gen quy đinh. Người vợ không mắc bệnh ( O) lấy chồng không mắc bệnh (<> )sinh ra 4 người con, 3 đứa con gái không mắc bệnh và 1 đứa con trai mắc bệnh ([] ). Biết gen quy định bệnh máu khó đông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
a. Hãy vẽ sơ đồ phả hệ của trường hợp trên.
b. Lập sơ đồ lai minh họa.