Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
vkook

thế nào là động từ, danh từ, tính từ, trạng từ, chũ ngữ , tân ngữ trong tiếng anh.Nêu cách dùng

ai nhanh mk tick

GOODBYE!
29 tháng 3 2019 lúc 20:24

SGK ngữ văn đấy

 Kaxx
29 tháng 3 2019 lúc 20:26

động từ là từ chỉ hoạt động,danh từ là từ chỉ sự vật , tính từ là từ chỉ tính cách chủ ngữ là từ có ngĩa hơi giống danh từ còn 2 từ còn lại chịu , cô tiếng anh mk bảo là tiếng anh giống ngữ văn

Linh Nguyễn
29 tháng 3 2019 lúc 20:30

Động từ là từ dùng để diễn tả hành động hoặc trạng thái của chủ ngữ.

Danh từ (Noun) là từ để chỉ một người, một vật, một sự việc, một tình trạng hay một cảm xúc.

Tính từ là từ bổ trợ cho danh từ hoặc đại từ, nó giúp miêu tả các đặc tính của sự vật, hiện tượng mà danh từ đó đại diện.

Trạng từ là từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hay cho cả câu.
Vị trí: Trạng từ thường đứng trước từ hay mệnh đề mà nó cần bổ nghĩa. Nhưng cũng tùy trường hợp câu nói mà ngưới ta có thể đặt nó đứng sau hay cuối câu.

Tui bt chung do thoi 

vkook
29 tháng 3 2019 lúc 20:35

bạn võ ngọc bảo châu đọc kĩ đề đi đã nói là tiếng anh mà sao lại SGK ngữ văn

Trịnh Phương Thảo
29 tháng 3 2019 lúc 20:36

                                                             ĐỘNG TỪ 

I. Định nghĩa

Động từ là từ dùng để diễn tả hành động hoặc trạng thái của chủ ngữ.

II. Phân loại động từ

Có hai cách phân chia động từ:

1. Ordinary verb (động từ thường) và auxiliary verb (trợ động từ).

Trợ động từ (auxiliary verb)

Ví dụ: to be, to have, to do, can, could, may, might, must, ought, shall, should, will, would, to need, to dare

Loại này có thể chia ra làm 3 loại:

to be, to have: vừa có thể làm động từ thường, vừa có thể làm trợ động từĐộng từ khuyết thiếu: chỉ có thể làm trợ động từ trong câu. Ví dụ: can, may, shall, will, ought to, mustMột số động từ đặc biệt: có trường hợp dùng làm động từ thường, có trường hợp dùng làm trợ động từ. Ví dụ: to dare, to need, to do, used to

Động từ thường (ordinary verbs)

Những động từ không thuộc loại trên là động từ thường. Ví dụ: to work, to sing, to pray, to play, to study…

Động từ khuyết thiếu (modal verbs)

- Như đã nêu ở trên, đây là một loại của trợ động từ. Vì động từ khuyết thiếu đóng vai trò khá quan trọng trong câu nên ta sẽ tách ra một bài riêng để tìm hiểu nhé.

- Đặc điểm:

- Chỉ làm trợ động từ.

2. Nội động từ (intransitive verbs) và ngoại động từ (transitive verbs)

Nội động từ:

- Diễn tả hành động nội tại của người nói hay người thực hiện hành động.- Không cần có tân ngữ trực tiếp đi kèm. Nếu có thì phải có giới từ đi trước và cụm từ này sẽ đóng vai trò ngữ trạng từ chứ không phải là tân ngữ trực tiếp.

 Diễn tả hành động gây ra trực tiếp lên người hoặc vật.

Ví dụ: The cat killed the mouse.

- Luôn cần thêm yếu tố bên ngoài là một danh từ hay đại từ theo sau để hoàn thành nghĩa của câu. Danh (đại từ) đi theo sau là tân ngữ trực tiếp.

Trong câu trên, chúng ta không thể nói “The cat killed” rồi dừng lại, bởi câu rất tối nghĩa. Vì thế phải thêm “the mouse” vào sau.

Trịnh Phương Thảo
29 tháng 3 2019 lúc 21:01

                                                                 DANH TỪ

1.Định nghĩa:
Danh từ (Noun) là từ để chỉ một người, một vật, một sự việc, một tình trạng hay một cảm xúc.Danh từ thường được chia làm hai loại chính:

Danh từ cụ thể (concrete nouns)

Danh từ trừu tượng

 (abstract nouns)

Danh từ chung (common nouns): là danh từ dùng làm tên chung cho một loại như:

table (cái bàn), man (người đàn ông), wall (bức tường)…
 

Danh từ riêng (proper nouns): giống như tiếng Việt là các tên riêng của người, địa danh…như Big Ben, Jack…

 

happiness (sự hạnh phúc), beauty (vẻ đẹp), health (sức khỏe)…

   

2. Danh từ đếm được và không đếm được

(countable and uncountable nouns)

Danh từ đếm được (Countable nouns): là danh từ mà chúng ta có thể đếm trực tiếp người hay vật ấy. Phần lớn danh từ cụ thể đều thuộc vào loại đếm được.

VD: boy (cậu bé), apple (quả táo), book (quyển sách), tree (cây)…

Danh từ không đếm được (Uncountable nouns): là danh từ mà chúng ta không đếm trực tiếp người hay vật ấy. Muốn đếm, ta phải thông qua một đơn vị đo lường thích hợp. Phần lớn danh từ trừu tượng đều thuộc vào loại không đếm được.

VD: meat (thịt), ink (mực), chalk (phấn), water (nước)…

3. Chức năng của danh từ:

 3.1 Danh từ có thể làm chủ ngữ (subject) cho một động từ (verb):

VD: Musician plays the piano (Nhạc sĩ chơi piano) 

      Musician (danh từ chỉ người)là chủ ngữ cho động plays

VD: Mai is a student of faculty of Music Education

      (Mai là sinh viên của khoa Sư phạm Âm nhạc) - Mai (tên riêng) là chủ ngữ cho động từ “to be”- is

3.2 Danh từ có thể làm tân ngữ trực tiếp (direct object) cho một động từ:

 VD: He bought a book (Anh ấy đã mua một cuốn sách) - a book là tân ngữ trực tiếp (direct object) cho động từ quá khứ bought

 3.3 Danh từ có thể làm tân ngữ gián tiếp (indirect object) cho một động từ:

VD: Tom gave Mary flowers

(Tom đã tặng hoa cho Mary) - Mary (tên riêng) là tân ngữ gián tiếp cho động từ quá khứ gave

3.4 Danh từ có thể làm tân ngữ (object) cho một giới từ (preposition):

VD: “I will speak to rector about it” (Tôi sẽ nói chuyện với hiệu trưởng về điều đó) - rector(danh từ chỉ người) làm tân ngữ cho giới từ to

 3.5 Danh từ có thể làm bổ ngữ chủ ngữ (subject complement)

khi đứng sau các động từ nối hay liên kết (linking verbs) như to become, to be, to seem,...:

VD: I am a teacher (Tôi là một giáo viên) - teacher (danh từ chỉ người) làm bổ ngữ cho chủ ngữ I

VD: He became a president one year ago (ông ta đã trở thành tổng thống cách đây một năm)- president (danh từ chỉ người) làm bổ ngữ cho chủ ngữ He

 VD: It seems the best solution for English speaking skill (Đó dường như là giải pháp tốt nhất cho kỹ năng nói tiếng Anh) - solution (danh từ trừu tượng) làm bổ ngữ cho chủ ngữ It

3.6  Danh từ có thể làm bổ ngữ tân ngữ (object complement)

Khi đứng sau một số động từ như to make (làm, chế tạo,...), to elect (lựa chọn, bầu,...), to call (gọi <điện thoại>,...), to consider (xem xét,...), to appoint (bổ nhiệm,...), to name (đặt tên,...), to declare (tuyên bố,..) to recognize (công nhận,...), ... :

VD: Board of directors elected her father president (Hội đồng quản trị đã bầu bố cô ấy làm chủ tịch ) - president (danh từ chỉ người) làm bổ ngữ cho tân ngữ father


Các câu hỏi tương tự
Võ Nguyễn Hoài Phương
Xem chi tiết
Khoa Multi
Xem chi tiết
Girl_2k6
Xem chi tiết
Xem chi tiết
Mình Đăng Vũ
Xem chi tiết
🍊Orangiee🍊
Xem chi tiết
not monsiuer  tuna
Xem chi tiết
Vampire Princess
Xem chi tiết
nguyễn đăng đức kiệt
Xem chi tiết