Đáp án cần chọn là: D
Ngành Viễn thông nước ta đã dùng mạng viễn thông với kĩ thuật số, tự động hóa cao và đa dịch vụ.
=> đây là thành tựu lớn về mặt khoa học công nghệ
Đáp án cần chọn là: D
Ngành Viễn thông nước ta đã dùng mạng viễn thông với kĩ thuật số, tự động hóa cao và đa dịch vụ.
=> đây là thành tựu lớn về mặt khoa học công nghệ
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về đặc điểm của ngành Viễn thông nước ta trong thời kì Đổi mới?
1) Dịch vụ thông tin đa dạng, phong phú.
2) Tăng trưởng với tốc độ cao.
3) Điện thoại đã đến được tất cả các xã trong cả nước.
4) Sử dụng mạng viễn thông kĩ thuật số, tự động hoá cao và đa dịch vụ.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Thành tựu của ngành Viễn thông nước ta về mặt khoa học, công nghệ là
A. có nhiều nhà cung cấp dịch vụ viễn thông; số thuê bao tăng nhanh.
B. điện thoại đã đến được hầu hết các xã trong toàn quốc
C. tăng trưởng với tốc độ cao.
D. dùng mạng viễn thông với kĩ thuật số, tự động hoá cao và đa dịch vụ.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng?
1. Xu hướng chung là giảm tỉ trọng khu vực I, tăng nhanh tỉ trọng của khu vực II trên cơ sở đảm bảo tăng trưởng kinh tế gắn với tiến bộ xã hội
2. Trong từng ngành, trọng tâm là phát triển và hiện đại hoá công nghiệp chế biến, các ngành khác và dịch vụ gắn với yêu cầu phát triển nền nông nghiệp hàng hoá.
3. Đối với khu vực II, quá trình chuyển dịch gắn với việc hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm để sử dụng có hiệu quả các thế mạnh về tự nhiên và con người.
4. Đối với khu vực I, tăng tỉ trọng của ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng của ngành chăn nuôi và thuỷ sản, tăng tỉ trọng của cây lương thực, cây công nghiệp, cây thực phẩm
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với những hạn chế của ngành Bưu chính nước ta?
1) Mạng lưới phân bố chưa hợp lí.
2) Công nghệ nhìn chung còn lạc hậu.
3) Quy trình nghiệp vụ hầu hết đang còn thủ công.
4) Thiếu lao động có trình độ cao.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho bảng số liệu:
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG Ở NƯỚC TA,
GIAI ĐOẠN 2010 – 2015
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)
Căn cứ vào bảng trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đay đúng với kết quả hoạt động bưu chính viễn thông ở nước ta, giai đoạn 2010 – 2015?
A. Doanh thu giảm chậm.
B. Số thuê bao cố định tăng chậm.
C. Số thuê bao di động giảm chậm.
D. Số thuê bao internet tăng nhanh.
Hãy nêu những đặc điểm nổi bật của ngành bưu chính và của ngành viễn thông ở nước ta.
Điểm nào sau đây không đúng với ngành Viễn thông nước ta trước thời kì Đổi mới?
A. Mạng lưới cũ kỉ, lạc hậu
B. Bước đầu có cơ sở vật chất kĩ thuật tiên tiến
C. Dịch vụ nghèo nàn
D. Số máy điện thoại trên 100 dân còn rất ít.
Khu vực dịch vụ nước ta đã có những bước tăng trưởng ở một số mặt, nhất là trong lĩnh vực liên quan đến
A. giáo dục và y tế.
B. giải trí, văn hóa và thể dục thể thao.
C. xây dựng và kĩ thuật.
D. kết cấu hạ tầng kinh tế và phát triển đô thị.
Cho bảng số liệu:
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 – 2015
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất để thể hiện tình hình hoạt động bưu chính viễn thông ở nước ta, giai đoạn 2010 – 2015?
A. Cột
B. Đường
C. Miền
D. Kết hợp cột và đường.