Xét các phát biểu sau:
(a) Kim loại Na phản ứng mạnh với nước;
(b) Khí N2 tan rất ít trong nước;
(c) Khí NH3 tạo khói trắng khi tiếp xúc với khí HCl;
(d) P trắng phát quang trong bóng tối;
(e) Thành phần chính của phân supephotphat kép là Ca(H2PO4)2 và CaSO4.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Cho các phát biểu sau:
(a) Phân đạm NH4NO3 không nên bón cho loại đất chua;
(b) Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng hàm lượng phần trăm K2O tương ứng với lượng kali có trong thành phần của nó;
(c) Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2;
(d) Nitrophotka là hỗn hợp của NH4H2PO4 và KNO3.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho các phát biểu sau:
(a) Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo phần trăm khối lượng nguyên tố nitơ.
(b) Thành phần chính của supephotphat kép gồm Ca(H2PO4)2 và CaSO4.
(c) Kim cương được dùng làm đồ trang sức, chế tạo mũi khoan, dao cắt thủy tinh.
(d) Amoniac được sử dụng để sản xuất axit nitric, phân đạm.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 2
C. 3
D. 1
Cho các phát biểu sau:
(a) Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo phần trăm khối lượng nguyên tố nitơ.
(b) Thành phần chính của supephotphat kép gồm Ca(H2PO4)2 và CaSO4.
(c) Kim cương được dùng làm đồ trang sức, chế tạo mũi khoan, dao cắt thủy tinh.
(d) Amoniac được sử dụng để sản xuất axit nitric, phân đạm.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Cho các phát biểu sau:
(a) Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo phần trăm khối lượng nguyên tố nitơ.
(b) Thành phần chính của supephotphat kép gồm Ca(H2PO4)2 và CaSO4.
(c) Kim cương được dùng làm đồ trang sức, chế tạo mũi khoan, dao cắt thủy tinh.
(d) Amoniac được sử dụng để sản xuất axit nitric, phân đạm.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Cho các phát biểu sau:
(1) Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo phần trăm khối lượng nguyên tố nito
(2) Thành phần chính của supephotphat kép gồm Ca(H2PO4)2 và CaSO4
(3) Kim cương được dùng làm đồ trang sức, chế tạo mũi khoan, dao cắt thủy tinh
(4) Amoniac được sử dụng để sản xuất axit nitric, phân đạm
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Cho các phát biểu sau:
(1) Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo phần trăm khối lượng nguyên tố nitơ.
(2) Thành phần chính của supephotphat kép gồm Ca(H2PO4)2 và CaSO4.
(3) Kim cương được dùng làm đồ trang sức, chế tạo mũi khoan, dao cắt thuỷ tinh.
(4) Amoniac được sử dụng để sản xuất axit nitric, phân đạm.
Số phát biểu đúng là:
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Cho nhận xét sau:
(a) Phân đạm amoni không nên bón cho loại đất chua
(b) Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng phần trăm khối lượng photpho
(c) Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2.CaSO4.
(d) Người ta dùng loại phân bón chứa nguyên tố kali để tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn cho cây
(e) Tro thực vật cũng là một loại phân kali vì chứa K2CO3
(f) Amophot là một loại phân bón phức hợp
Số nhận xét sai là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Các nhận xét sau:
(a) Phân đạm amoni không nên bón cho loại đất chua;
(b) Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng phần trăm khối lượng photpho;
(c) Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2.CaSO4;
(d) Người ta dùng loại phân bón chứa nguyên tố kali để tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn cho cây;
(e) Tro thực vật cũng là một loại phân kali vì có chứa K2CO3;
(f) Amophot là một loại phân bón phức hợp.
Số nhận xét sai là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Một mẫu supephotphat đơn khối lượng 15,55 gam chứa 30,1% Ca(H2PO4)2 còn lại là CaSO4. Độ dinh dưỡng của loại phân bón trên là
A. 18,26%
B. 61,20%
C. 16%
D. 45,81%