Cho các phát biểu sau:
(a) Phèn chua được dùng để làm trong nước đục.
(b) Amophot thuộc loại phân hỗn hợp.
(c) Dung dịch kali đicromat có màu vàng.
(d) Sắt là kim loại phổ biến nhất trong vỏ trái đất.
(e) Thạch cao nung được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương.
(g) Xesi được dùng để chế tạo tế bào quang điện.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 7.
C. 5.
D. 6.
Cho các phát biểu sau:
(a) Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác, trong đó có từ 0,01-2% khối lượng cacbon.
(b) Bột nhôm trộn với bột F e 2 O 3 dùng để hàn đường ray bằng phản ứng nhiệt nhôm.
(c) Phèn chua và thạch cao sống có công thức hóa học lần lượt là K A l S O 4 2 . 12 H 2 O và C a S O 4 . 2 H 2 O .
(d) Thạch cao nung dùng để nặn tượng, bó bột khi gãy xương.
(e) Dung dịch N a 2 C O 3 , N a 3 P O 4 làm mềm được nước cứng.
(g) Miếng gang để trong không khí ẩm xảy ra ăn mòn điện hóa.
Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 4
C. 3
D. 6
Có các phát biểu sau:
(1) Kim loại Cu khử được ion Fe2+ trong dung dịch.
(2) Thạch cao nung được dùng để đúc tượng, bó bột khi bị gãy xương, làm phấn viết bảng,..
(3) SO3 khi tác dụng với nước tạo thành 2 axit.
(4) Al(OH)3 vừa tác dụng được với dung dịch NaOH vừa tác dụng được với dung dịch HCl.
(5) CuSO4 khan được dùng để phát hiện dấu vết nước trong chất lỏng.
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Có các phát biểu sau:
(1) Kim loại Cu khử được ion Fe2+ trong dung dịch.
(2) Thạch cao nung được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương, làm phấn viết bảng,...
(3) SO3 khi tác dụng với nước tạo thành 2 axit.
(4) Al(OH)3 vừa tác dụng được với dung dịch NaOH vừa tác dụng được với dung dịch HCl.
(5) CuSO4 khan được dùng để phát hiện dấu vết nước trong chất lỏng.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Cho các phát biểu sau:
(1) Các nguyên tố thuộc nhóm IA là kim loại kiềm.
(2) Các muối của F e 3 + chỉ thể hiện tính oxi hóa.
(3) Với đơn chất là phi kim chất nào có độ âm điện lớn hơn thì hoạt động mạnh hơn chất có độ âm điện nhỏ hơn.
(4) Có thể điều chế Al bằng cách điện phân nóng chảy muối AlCl3.
(5) Thạch cao nung có thể được dùng để đúc tượng và bó bột khi gãy xương.
Số đáp án đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho các phát biểu sau:
(a) Nhóm IIA và các nhóm B chỉ chứa các nguyên tố kim loại.
(b) Xesi được dùng để chế tạo tế bào quang điện.
(c) Thạch cao nung (CaSO4.H2O) được dùng nặn tượng, đúc khuôn và bó bột khi gãy xương.
(d) Nếu thay ion K+ trong phèn chua bằng Na+, Ba2+ hoặc NH4+ ta được phèn nhôm.
(e) Sắt là nguyên tố kim loại phổ biến nhất trong vỏ trái đất.
(f) Crom (VI) oxit tan trong dung dịch NaOH loãng dư tạo thành muối natri đicromat.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
Cho các phát biểu sau :
(1) Bột nhôm dùng điều chế tạo hỗn hợp tecmit, được dùng để hàn đường ray
(2) NaHCO3 được dùng làm thuốc chữa đau dạ dày do nguyên nhân thừa axit
(3) Bột Mg trộn với chất oxi hóa dùng để chế tạo chất chiếu sáng ban đêm
(4) Thạch cao nung thường dùng để đúc tượng, làm phấn viết bảng
(5) Muối FeSO4 được dùng làm chất diệt sau bọ có hại cho thực vât
(6) CuSO4 khan đượng dùng để phát hiện dấu vết của nước trong các chất lỏng
(7) Kim loại Xesi dùng chế tạo tế bào quang điện
(8) Crom được dùng để sản xuất thép có độ cứng cao và chống gỉ
Số phát biểu đúng là
A. 7
B. 6
C. 8
D. 9
Cho các phát biểu sau:
(a) Thép và gang đều là hợp kim của sắt.
(b) Thạch cao nung có nhiều ứng dụng như làm tượng, bó bột.
(c) Nước vôi trong vừa đủ có thể làm mềm nước cứng tạm thời.
(d) Nhôm và crom đều phản ứng với dung dịch HCl theo cùng tỉ lệ mol.
(e) Nút bông tẩm dung dịch kiềm có thể ngăn khí NO2 trong ông nghiệm thoát ra môi trường.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
A là chất hữu cơ có thành phần nguyên tố là C, H, O và Cl. Khối lượng mol phân tử của A là 122,5 gam. Tỉ lệ số mol của C, H, O, Cl lần lượt là 4 : 7 : 2 : 1. Đem thủy phân A trong dung dịch xút thì thu được hai chất có thể cho được phản ứng tráng gương. A là:
A. HCOOCH2CH(Cl)CHO
B. HCOOCH=CH2CH2Cl
C. HOC-CH2CH(Cl)OOCH
D. HCOO-CH(Cl)CH2CH3