Thả một quả cầu nhôm m = 0,15kg được đun nóng tới 100 ° C vào một cốc nước ở 20 ° C. Sau một thời gian nhiệt độ của quả cầu và của nước đều bằng 25 ° C. Tính khối lượng nước, coi như chỉ có quả cầu và nước truyền nhiệt cho nhau, C A l = 880 J/kg.K, = 4200 J/kg.K.
Thả một quả cầu nhôm có khối lượng 0,5kg được đun nóng tới 100 ° C vào một cốc nước ở 20 ° C . Sau một thời gian nhiệt độ của quả cầu và của nước đều bằng 35 ° C . Tính khối lượng nước, coi như chỉ có quả cầu và nước truyền nhiệt cho nhau, C A l = 880 J / k g . K , C H 2 O = 4200 J / k g . K .
A. 4,54 kg
B. 5,63kg
C. 0,563kg
D. 0,454 kg
Thả một quả cầu nhôm có khối lượng 0,5kg được đun nóng tới 100°C vào một cốc nước ở 20°C. Sau một thời gian nhiệt độ của quả cầu và của nước đều bằng 35°C. Tính khối lượng nước, coi như chỉ có quả cầu và nước truyền nhiệt cho nhau, CAl = 880 J/kg.K, CH2O = 4200J/kg.K.
A. 4,54 kg
B. 5,63kg
C. 0,563kg
D. 0,454 kg
Thả một quả cầu nhôm m = 0,15kg được đun nóng tới 100 0 C vào một cốc nước ở 20 0 C . Sau một thời gian nhiệt độ của quả cầu và của nước đều bằng 25 0 C . Tính khối lượng nước, coi như chỉ có quả cầu và nước truyền nhiệt cho nhau, C A l = 880 J / k g . K , C H 2 O = 4200 J / k g . K
A. 0.47 kg
B. 0.4 kg
C. 0.5 kg
D. 0.44 kg
Thả một quả cầu nhôm m = 0,105kg được đun nóng tới 142 0 C vào một cốc nước ở 20 0 C . Sau một thời gian nhiệt độ của quả cầu và của nước đều bằng 42 0 C . Tính khối lượng nước, coi như chỉ có quả cầu và nước truyền nhiệt cho nhau, C A l = 880 J / k g . K , C H 2 O = 4200 J / k g . K
A. 73,3g
B. 100g
C. 10g
D. 7,33g
Người ta thả một cục nước đá khối lượng 80 g ở 0 ° C vào một cốc nhôm đựng 0,4 kg nước ở 20 ° C đặt trong nhiệt lượng kế. Khối lượng cốc nhôm là 0,2 kg. Xác định nhiệt độ của nước trong cốc nhôm khi cục nước đá vừa tan hết. Cho biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,4. 10 5 J/kg , nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg.K và của nước là 4180 J/kg.K. Bỏ qua sự mất mát nhiệt do truyền ra ngoài.
100g nước ở nhiệt độ 200C đựng trong một cốc nhôm khối lượng 50g. Thả một quả cầu kim loại khối lượng 50g đã nung nóng bằng sắt vào trong cốc nước, nhiệt độ từ quả cầu kim loại đã làm 5g nước bị hóa hơi trong quá trình tiếp xúc. Nhiệt độ trong cốc tăng lên đến khi có cân bằng nhiệt thì nhiệt độ nước trong cốc là 800C. Tính nhiệt độ ban đầu của quả cầu kim loại trước khi nhúng vào trong nước. Coi nhiệt độ truyền ra ngoài môi trường là không đáng kể. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4180J/kg, nhiệt dung riêng của sắt 460J/kg.K, nhiệt dung riêng của nhôm 880J/kg.K, nhiệt hóa hơi của nước 2,26.106J/kg.
A. t = 1800 ° C
B. t = 890 ° C
C. t = 1000 ° C
D. t = 998 ° C
Đổ 1,5 lít nước ở 20 ° C vào một ấm nhôm có khối lượng 600 g và sau đó đun bằng bếp điện. Sau 35 phút thì đã có 20% khối lượng nước đã hóa hơi ở nhiệt độ sôi 100 ° C . Tính công suất cung cấp nhiệt của bếp điện, biết rằng 75% nhiệt lượng mà bếp cung cấp được dùng vào việc đun nước. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4190 J/kg.K, của nhôm là 880 J/kg.K, nhiệt hóa hơi của nước ở 100 ° C là 2,26.106 J/kg, khối lượng riêng của nước là 1 kg/lít.
Đổ 1,5 lít nước ở 20 oC vào một ấm nhôm có khối lượng 600 g và sau đó đun bằng bếp điện. Sau 35 phút thì đã có 20% khối lượng nước đã hóa hơi ở nhiệt độ sôi 100 oC. Tính công suất cung cấp nhiệt của bếp điện, biết rằng 75% nhiệt lượng mà bếp cung cấp được dùng vào việc đun nước. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4190 J/kg.K, của nhôm là 880 J/kg.K, nhiệt hóa hơi của nước ở 100 oC là L = 2,26.106 J/kg, khối lượng riêng của nước là 1 kg/lít. Chọn đáp án đúng.
A. 716,8 W
B. 796,5 W
C. 876,8 W
D. 776,5 W