Khi kích thước nhỏ thì có tỷ lệ S/V lớn → khả năng trao đổi chất, sinh trưởng, sinh sản,…rất mạnh.
Đáp án B
Khi kích thước nhỏ thì có tỷ lệ S/V lớn → khả năng trao đổi chất, sinh trưởng, sinh sản,…rất mạnh.
Đáp án B
Tế bào vi khuẩn có kích thước nhỏ và cấu tạo đơn giản đem lại cho chúng ưu thế gì?
Tế bào vi khuẩn có kích nhỏ và cấu tạo đơn giản giúp chúng
A. Xâm nhập dễ dàng vào tế bào vật chủ
B. Có tỷ lệ S/V lớn, trao đổi chất với môi trường nhanh, tế bào sinh sản nhanh hơn tế bào có kích thước lớn
C. Tránh được sự tiêu diệt của kẻ thù vì khó phát hiện
D. Tiêu tốn ít thức ăn
Ở tế bào sống, các chất có thể được hấp thụ từ môi trường ngoài vào trong tế bào, có bao nhiêu phát biểu đúng về quá trình hấp thụ ở tế bào?
I. Nhờ sự khuyếch tán và thẩm thấu các chất qua màng tế bào theo cơ chế bị động.
II. Nhờ sự hoạt tải các chất qua màng tế bào một cách chủ động.
III. Nhờ khả năng biến dạng của màng tế bào mà các phân tử kích thước lớn được đưa vào.
IV. Nhờ khả năng vận chuyển chủ động mà các chất đi vào không cần tiêu tốn năng lượng.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 3: Cấu trúc nào sau đây của vi khuẩn giúp vi khuẩn xâm nhập vào tế bào chủ để gây bệnh?
A.Thành tế bào, roi. C.Màng nhầy, roi.
B.Màng nhầy, lông. D.Thành tế bào, lông.
Khi nói đến các đặc điểm của vi sinh vật, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Vi khuẩn sinh sản chủ yếu bằng cách phân đôi.
II. Sự phân chia tế bào vi khuẩn (sinh sản) có sự xuất hiện thoi phân bào.
III. Vật chất di truyền chủ yếu của vi khuẩn là ADN dạng vòng.
IV. Nấm men là vi sinh vật đã có nhân chính thức.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
ATP được coi là “đồng tiền năng lượng của tế bào” vì
(1) ATP là một hợp chất cao năng
(2) ATP dễ dàng truyền năng lượng cho các hợp chất khác thông qua việc chuyển nhóm photphat cuối cùng cho các chất đó để tạo thành ADP
(3) ATP được sử dụng trong mọi hoạt động sống cần tiêu tốn năng lượng của tế bào
(4) Mọi chất hữu cơ trải qua quá trình oxi hóa trong tế bào đều sinh ra ATP.
Những giải thích đúng trong các giải thích trên là
A. (1), (2), (3)
B. (3), (4)
C. (2), (3), (4)
D. (1), (2), (3), (4)
- Em hãy giải thích tại sao virut phân lập được không phải là chủng B?
- Em có đồng ý với ý kiến cho rằng virut là thể vô sinh?
- Theo em có thể nuôi virut trên môi trường nhân tạo như nuôi vi khuẩn không?
- Em hãy so sánh sự khác biệt giữa virut và vi khuẩn bằng cách điền chữ "có" hoặc "không" vào bảng dưới đây:
Tính chất | Virut | Vi khuẩn |
---|---|---|
Có cấu tạo tế bào | ||
Chỉ chứa ADN hoặc ARN | ||
Chứa cả ADN và ARN | ||
Chứa ribôxôm | ||
Sinh sản độc lập |
Khi nói đến cấu trúc và chức năng của virut, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Virut là dạng sống đơn giản nhất, chưa có cấu tạo tế bào mà chỉ có hai thành phần cơ bản là prôtêin và axit amin.
II. Virut sống kí sinh nội bào bắt buộc.
III. Virut sinh sản dựa vào nguyên liệu của tế bào chủ.
Vỏ capxit của virut được cấu tạo bởi các đơn vị protein (capsome)
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Khi nói đến sự xâm nhập của HIV vào tế bào chủ, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. HIV xâm nhập vào tế bào limphô T.
II. HIV xâm nhập vào tế bào đại thực bào.
III. HIV xâm nhập vào các tế bào của hệ miễn dịch.
IV. HIV có thể xâm nhập các tế bào thần kinh và phá huỷ.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.