tam giác ABC vuông tại A, gọi I là giao điểm của các đường phân giác . Biết \(IB=\sqrt{5}cm,IC=\sqrt{10}\) . Tính các độ dài AB,AC
Cho tam giác ABC vuông tại A,phân giác AD
a,CM \(\frac{\sqrt{2}}{AD}=\frac{1}{AB}+\frac{1}{AC}\)
b, Gọi I là giao điểm các đường phân giác của tam giác ABC, biết \(IB=\sqrt{5},IC=\sqrt{10}\). Tính diện tích tam giác ABC
Cho tam giác ABC vuông tại A có I là giao điểm 3 đường phân giác của tam giác ABC.
a) Trong đó AB = 5 cm IC =6 cm.Tính BC
b)IB =\(\sqrt{5}\) IC =\(\sqrt{10}\) Tính AB, AC
Tam giác ABC cân tại A, gọi I là giao điểm các đường phân giác. Biết IA= \(2\sqrt{5}\)cm, IB= 3cm. Tính độ dài AB
Cho tam giác ABC vuông tại A, gọi I là giao điểm của ba đường phân giác. Độ dài hình chiếu IB và IC lên BC lần lượt là a(cm), b(cm). Tính diện tích tam giác ABC
Tam giác ABC vuông tại A gọi I là giao điểm của các đường phân giác
a.Biết AB=5 cm IC=6 trinh BC
b.IB=\(\sqrt{5}\) IC=\(\sqrt{10}\) tinh AB,AC
cho tam giác abc vuông tại a có i là giao điểm các đường phân giác
a)biết AB=5cm và IC=6cm.Tính BC
b)Biết IB=(căn 5) và IC=(căn 10).Tính AB,AC
Bài 1: cho tam giác ABC vuông tại A, gọi I là giao của các đường phân giác trong của tam giác.
a) Biết AB=5cm , IC=6cm. Tính BC
b) Biết IB=√ 5, IC=√ 10. Tính AB, AC.
Bài 2: cho tam giác ABC. Đường trung tuyến AD, đường cao BH, đường phân giác CE đồng quy. CMR: (BC+CA)(BC^2+CA^2-AB^2)=2BC.CA^2
Câu 1:Tính độ dài cạnh AB của tam giác ABC vuông tại A có hai đường trung tuyến AM và BN lần lượt bằng 6 cm và 9 cm.
Câu 2: Cho hình thang cân ABCD, đáy lớn CD=10 cm, đáy nhỏ bằng đường cao, đường chéo vuông góc với cạnh bên. Tính độ dài đường cao của hình thang cân đó.
Câu 3: Cho tam giác ABC cân tại A, đường cao ứng với cạnh đáy có độ dài 15,6 cm, đường cao ứng với cạnh bên dài 12 cm. Tính độ dài cạnh đáy BC.
Câu 4: Cho tam giác ABC vuông tại A, AB<AC; gọi I là giao điểm các đường phân giác, M là trung điểm BC . Cho biết góc BIM bằng 90°. Tính BC:AC:AB.