B1: cho tam giác ABC vuông tại A (AB<AC), đường cao AH, M là trung điểm của BC. biết BH=7,2 cm, HC= 12,8cm/ Đường vuông góc với BC tại M cắt AC ở D.
a, CMR \(AC.CD=\frac{BC^2}{2}\)
b, Tính diện tích ABC và diện tích DMC
c, Gọi K là hình chiếu của M trên AC. tính diện tích KDM
B2: cho tam giác ABC cân tại A, đường cao thuộc cạnh bên bằng h, góc ở đáy bằng\(\alpha\)
CMR: \(SABC=\frac{h^2}{4\sin\alpha.\cos\alpha}\)
cho tam giác abc nhọn, đường cao ah. gọi d,e làn lượt là hình chiếu của h trên ab và ac.
a) CM: \(\frac{Saed}{Sabc}=\sin^2B\cos^2C\)
b) CM \(DE=AH\sin A\)
c) AI là phân giác góc A và góc A= 60 độ
CM \(\frac{\sqrt{3}}{AI}=\frac{1}{AB}+\frac{1}{AC}\)
Giúp mình câu c
Cho tam giác ABC nhọn AB<AC đường cao AH. Gọi M,N lần lượt là hình chiếu của H trên AB và AC
a). cho BH=6cm AH=8cm. Tính AB,MH,MA,MB
b). CMR: AH=BC/cotB+cotC
c). SAMN/SABC=sin2B+sin2C
Cho tam giác ABC vuông tại A, có AH là đường cao.
a) Biết BH=9cm, CH=16cm. Tính AH và góc ABC ( tính góc làm tròn đến độ )
b) Biết \(2.AC=\sqrt{3}.BC\). Tính giá trị của biểu thức M = \(\frac{\sin B-cosB}{tanB+cotB}\)
c) Gọi D, E lần lượt là hình chiếu của H trên AB và AC. Chứng minh: \(\sqrt[3]{BD^2}+\sqrt[3]{CE^2}=\sqrt[3]{BC^2}\)
cho tam giác ABC vuông tại A, tia phân giác của góc BAC cắt BC tại D . E,F là hình chiếu vuông góc của D trên AB và AC. Đặt AC=b, AB=c, BC=a, AD=d
a/tính chu vi và diện tích tứ giác AEDF theo d
b/CMR :\(\frac{\sqrt{2}}{d}=\frac{1}{b}+\frac{1}{c}\)
c/ CMR :\(\frac{1}{\sin\frac{A}{2}}+\frac{1}{\sin\frac{B}{2}}+\frac{1}{\sin\frac{C}{2}}>6\)
Vẽ tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Tính BC, AH, BH, CH, \(\cos B,\cos C,\sin B,\sin C\). Biết AB = 6 cm, \(\frac{AC}{AB}=\sqrt{3}\)
Bài 1: cho hình thang ABCD có 2 cạnh bên AD và BC bằng nhau, đường chéo AC vuông góc với BC biết AD=5a, AC=12a
a) tính \(\frac{\sin B+\cos B}{\sin B-\cos B}\)
b)tính chiều cao của hình thang ABCD
Bài 2: cho tam giác cân ABC có AB = AC =10cm, BC = 16cm, trên đường cao AH lấy I sao cho AI= 1/3 AH. Kẻ CX song song với AH, CX cắt BI tại D.
a) tính các góc của tam giác ABC
b) tính diện tích ABCD
Bài 3: cho hình thang đáy nhỏ 15 cm, 2 cạnh bên bằng nhau và bằng 25cm, góc tù là 120 độ. tính chu vi và diện tích
1. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH, biết AB=9cm, BC=15cm.
a)Tính AC,AH
b)M,N lần lượt là hình chiếu của H lên AB,AC. Tinh MN
c) Tính diện tích tứ giác BMNC
đ) Gọi K là trung điểm của BC. CM: AK \(\perp\)MN
2. Biết \(\sin.\cos=0.48\). Tính \(\sin+\cos\)
3.Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH, biết AB=10cm, BH=5cm. CMR: tan B= 3 lần tan C
Bài 1: Cho tam giác MNP vuông tại M, MK là đường cao, MN=6,25cm; NP=10cm.
a, Tính Mk và giải tam giác vuông MKP.
b, Qua P kẻ đường thẳng d vuông góc với MP và cắt MK tại I. Tính PI và độ dài đường phân giác MQ (Q thuộc NP) của góc NMP.
Bài 2: Cho tam giác ABC vuông tại A có AB < AC, đường cao AH. Gọi I,K thứ tự là hình chiếu của H trên AB,AC.
a, Biết BH=2, HC=8. Tính AH, AB, AC.
b, Biết sinB+3cosC=1. Tính tỉ số lượng giác góc B.
c, Chứng minh: \(\frac{1}{^{HI^2}}+\frac{1}{HC^2}=\frac{1}{HK^2}+\frac{1}{HB^2}\)
Bài 3: Cho tam giác ABC có góc A=60 độ, đường cao AH và CK cắt nhau tại I.
a, Chứng minh: CH.CB=CI.CK.
b, Chứng minh: SABC = \(\frac{\sqrt{3}}{4}\).AB.AC
c, Cho góc BAH=x, góc CAH=y. Tính M=sinx.cosy+siny.cosx.