Áp dụng định lý \(cosin\)
\(BC^2=AB^2+AC^2-2.AB.AC.cosA\\ =>BC=\sqrt{3^2+5^2-2.3.5.cos\left(120^o\right)}=7\left(cm\right)\)
Áp dụng định lý \(cosin\)
\(BC^2=AB^2+AC^2-2.AB.AC.cosA\\ =>BC=\sqrt{3^2+5^2-2.3.5.cos\left(120^o\right)}=7\left(cm\right)\)
1) Cho tam giác ABC vuông tại A có góc B = 60độ, AC = 3cm. Tính BC, AB
2) Cho tam giác ABC vuông tại A có BC = 10cm, góc C = 3cm. Tính góc B, AB, AC
3) Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 4cm, góc B = 50 độ. Tính BC, góc C, AC
Cho tam giác vuông ABC , A = 90 độ
a) AB = 3cm ,BC = 5 cm . Tính tỉ số lượng gác của góc B
b) AB = 5cm ,AC = 12 cm . Tính tỉ số lượng gác của góc C
cho tam giác ABC có AB =3cm AC=4cm BC=5cm. Tính các góc trong tam giác ABC
Tính các góc của tam giác ABC, biết AB = 3cm, AC = 4cm và BC = 5cm
1, cho tam giác abc ,a=90 độ ,đường cao ah = 12 ,bc=25.tình ab, ac, hb,hc
2, cho tam giác abc ,a=90 độ ,ab/ac = 3/2 ,đường cao ah = a .tính hb.hc.ab,ac,
3, cho abc , a=90 độ , ah=120 ,bc=289 . tính ab.ac.bh.hc
4, cho tam giác abc , a=90 độ đường cao ah=120 , ac=136 .tính ab,bc và phân giác ad và góc a
tam giác abc có góc a = 90 độ ab = 3cm ; ac = 4cm : tính \(\dfrac{ab}{bc}\);\(\dfrac{ac}{bc}\);\(\dfrac{ab}{ac}\);\(\dfrac{ac}{ab}\)
tam giác abc có góc a = 90 độ ab = 3cm ; ac = 4cm : tính \(\dfrac{ab}{bc}\);\(\dfrac{ac}{bc}\);\(\dfrac{ab}{ac}\);\(\dfrac{ac}{ab}\)
Tam giác ABC có AB =AC= 3cm; góc A= 120 . Độ dài đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là:
Cho tam giác vuông ABC vuông tại A, biết AB=3cm, AC=4cm, BC=5cm
a) Tính các tỉ số lượng giác của góc B
b) Tính các góc B,C