Cho tam giác ABC, biết A(2;−1) và 2 phân giác trong của góc B, C lần lượt là: x−2y+1=0; 2x - 3y + 6=0. Hãy lập phương trình các cạnh của tam giác trên.
Cho tam giác ABC có A(2;−1). Đường phân giác trong góc B và C có phương trình lần
lượt là d1 :x−2y+1=0 và d2 :x+y+3=0. Viết phương trình đường thẳng chứa các cạnh của tam giác ABC.
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ oxy , cho tam giác ABC có đỉnh A(4-1) phương trình đường cao và trung tuyến kẻ từ đỉnh B lần lượt là 2x-3y+12=0 và 3 và 2x-3y=0. Xác định tọa độ các đỉnh còn lại của tam giác ABC
Cho tam giác ABC , tìm tọa độ các đỉnh của tam giác trong các trường hợp sau a) Biết A(2,2) và hai đường cao có phương trình d1 : x+ y -2 =0 và d2 : 9x-3y+4=0
b) Biết A (4,-1) phương trình đường cao kẻ từ B là d3 : 2x - 3y =0 phương trình trung điểm đi quua điểm d4 : 2x + 3y =0
Cho tam giác ABC có A(2; -1) và các đường phân giác trong góc B và C lần lượt
có phương trình: x - 2y + 1= 0 ; x + y + 3 = 0.
Lập phương trình đường thẳng BC.
Cho ∆ABC có A(2;-1) và các đường phân giác trong của góc B và C lần lượt có phương trình x-2y +1=0; x+y+3 =0. Lập phương trình đường thẳng BC.
Cho tam giác ABC có C(-1;-2),đường trung tuyến kẻ từ A và đường cao kẻ tù B lần lượt có phương trình là 5x+y-9=0 và x+3y-5=0. Tìm tọa độ A và B
Trong mặt phẳng Oxy ,cho tam giác ABC Có đĩnh B (- 12; 1 ) và đường phân giác trong của góc A có phương trình ; (d) : x + 2y - 5 = 0 . Điểm G (1/3; 2/3 )là trọng tâm. Tìm toạ độ điểm C.
cho tam giác ABC có tọa độ các đỉnh A(1;2), B(3;1) và C(5;4) phương trình nào sau đây là phương trình đường cao của tam giác vẽ từ A.
A. 2x + y + 3 = 0
B. 2x + 3y - 8 = 0
C. 2x + 3y + 8 = 0
D. 3x - 2y + 1 = 0