Hai nguồn sóng cơ học kết hợp, có phương trình sóng lần lượt là u 1 = 5cos(40πt) (mm) và u u 2 = 4cos(40πt – π) (mm), khi sóng của hai nguồn gặp nhau tạo ra hiện tượng giao thoa sóng. Coi rằng khi truyền đi biên độ sóng không thay đổi. Tại những điểm cách đều hai nguồn sóng, có biên độ sóng:
A. bằng không
B. bằng 1mm
C. bằng 9mm
D. bằng 2mm
Trong hiện tượng giao thoa sóng nước với hai nguồn cùng pha, những điểm tại đó dao động có biên độ cực đại là những điểm mà hiệu đường đi của hai sóng từ hai nguồn truyền tới bằng
A. số lẻ lần nửa bước sóng
B. số nguyên lần bước sóng
C. số bán nguyên lần bước sóng
D. số nguyên lần nửa bước sóng
Khảo sát hiện tượng giao thoa trên một dây đàn hồi AB có đầu A nối với nguồn có chu kỳ T, biên độ a, đầu B bị buộc chặt. Phương trình sóng tới tại B là U T B = acos(2πt/T). Phương trình sóng tới, sóng phản xạ tại điểm M cách B một khoảng x là:
A. U T M = a . cos 2 π t T + x λ ; U PM = a . cos 2 π t T - x λ
B. U T M = a . cos 2 π t T - x λ ; U PM = a . cos 2 π t T + x λ
C. U T M = a . cos 2 π t T + x λ ; U PM = - a . cos 2 π t T - x λ
D. U T M = a . cos 2 π t T - x λ ; U PM = - a . cos 2 π t T + x λ
Một nguồn phát sóng vô tuyến, đặt tại điểm O, phát ra một sóng có tần số 10 MHz, biên độ 200 V/m. Viết phương trình truyền của sóng điện từ theo phương Oy. Coi như biên độ của sóng không bị thay đổi khi lan truyền.
Ở mặt thoáng của một chất lỏng, tại hai điểm A và B cách nhau 20cm có hai nguồn sóng dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, cùng pha, cùng biên độ và cùng tần số 50Hz. Coi biên độ sóng không đổi khi sóng truyền đi. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 3m/s. Trên đoạn thẳng AB, số điểm dao động có biên độ cực đại là
A. 7
B. 6
C. 8
D. 9
Ở mặt thoáng của một chất lỏng, tại hai điểm A và B cách nhau 20 cm có hai nguồn sóng dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, cùng pha, cùng biên độ và cùng tần số 50 Hz. Coi biên độ sóng không đổi khi sóng truyền đi. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 3 m/s. Trên đoạn thẳng AB, số điểm dao động có biên độ cực đại là
A. 7.
B. 6.
C. 8.
D. 9.
Một sóng cơ lan truyền trên một đường thẳng từ điểm O đến điểm M cách O một đoạn d. Biết tần số f, bước sóng λ và biên độ a của sóng không đổi trong quá trình truyền sóng. Ở thời điểm t, nếu phương trình dao động của phần tử vật chất tại M có dạng u M = a cos 2 π f t + π 6 thì phương trình dao động của phần tử vật chất tại O có dạng:
A. u O = a cos 2 π f t + 1 12 − d λ
B. u O = a cos 2 π f t + 1 12 + d λ
C. u O = a cos π f t + 1 6 − d λ
D. u O = a cos π f t + 1 6 + d λ
M, N và P là 3 vị trí cân bằng liên tiếp trên một sợi dây đang có sóng dừng mà các phần tử tại đó dao động với cùng biên độ bằng 3 cm. Biết vận tốc tức thời của hai phần tử tại N và P thỏa mãn v m . v p ≥ 0 ; MN = 40 cm, NP = 20 cm; tần số góc của sóng là 20rad/s. Tốc độ dao động của phần tử tại trung điểm của NP khi sợi dây có dạng một đoạn thẳng bằng
A. 40 3 m/s
B. 40 cm/s
C. 40 m/s
D. 40 3 cm/s
M, N và P là 3 vị trí cân bằng liên tiếp trên một sợi dây đang có sóng dừng mà các phần tử tại đó dao động bới cùng biên độ bằng 3 cm. Biết vận tốc tức thời của hai phần tử tại N và P thỏa mãn V N . V P ≥ 0 ; MN=40cm, NP=20 cm; tần số góc của sóng là 20 rad/s. Tốc độ dao động của phần tử tại trung điểm của NP khi sợi dây có dạng một đoạn thẳng bằng
A. 40 3 m / s
B. 40 cm/s
C. 40 m/s
D. 40 3 cm / s