Đáp án: A
- Khi nhúng vào nước nóng vỏ quả bóng bàn và không khí trong quả bóng sẽ nở ra.
- Nhưng do không khí nở vì nhiệt nhiều hơn vỏ quả bóng bàn, nên nó sẽ làm vỏ quả bóng phồng nên như cũ
Đáp án: A
- Khi nhúng vào nước nóng vỏ quả bóng bàn và không khí trong quả bóng sẽ nở ra.
- Nhưng do không khí nở vì nhiệt nhiều hơn vỏ quả bóng bàn, nên nó sẽ làm vỏ quả bóng phồng nên như cũ
Tại sao quả bóng bay dù được buộc chặt để lâu ngày vẫn bị xẹp?
A. Vì khi mới thổi, không khí từ miệng vào bóng còn nóng, sau đó lạnh dần nên co lại.
B. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng nó tự động co lại.
C. Vì không khí nhẹ nên có thể chui ra chỗ buộc ra ngoài.
D. Vì giữa các phân tử làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể chui qua đó thoát ra ngoài.
Câu 7: Tại sao quả bóng bay dù được buộc chặt lâu ngày vẫn bị xẹp?
A. Vì khi mới thổi, không khí từ miệng vào bóng còn nóng, sau đó lạnh dần nên co lại.
B. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau bị thổi căng nó tự động co lại.
C. Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua chỗ buộc ra ngoài.
D. Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể qua đó thoát ra ngoài.
Câu 8. Câu nào sau đây nói về bức xạ nhiệt là đúng?
A. Mọi vật đều có thể phát ra tia nhiệt.
B. Chỉ có những vật bề mặt xù xì và màu sẫm mới có thể phát ra tia nhiệt.
C. Chỉ có những vật bề mặt bóng và màu sáng mới có thể phát ra tia nhiệt.
D. Chỉ có Mặt Trời mới có thể phát ra tia nhiệt.
Câu 9. Câu nào dưới đây so sánh dẫn nhiệt và đối lưu là đúng?
A. Dẫn nhiệt là quá trình truyền nhiệt, đối lưu không phải là quá trình truyền nhiệt.
B. Cả dẫn nhiệt và đối lưu đều có thể xảy ra trong không khí.
C. Dẫn nhiệt xảy ra trong môi trường nào thì đối lưu cũng có thể xảy ra trong môi trường đó.
D. Trong nước, dẫn nhiệt xảy ra nhanh hơn đối lưu.
Câu 10. Câu nào dưới đây so sánh dẫn nhiệt và bức xạ nhiệt là không đúng?
A. Dẫn nhiệt và bức xạ nhiệt đều có thể xảy ra trong không khí và trong chân không.
B. Dẫn nhiệt xảy ra khi các vật tiếp xúc nhau, bức xạ nhiệt có thể xảy ra khi các vật không tiếp xúc nhau.
C. Trong không khí bức xạ nhiệt xảy ra nhanh hơn dẫn nhiệt.
D. Trái Đất nhận được năng lượng từ Mặt Trời nhờ bức xạ nhiệt, không nhờ dẫn nhiệt.
Câu 11. Ngăn đá của tủ lạnh thường đặt ở phía trên ngăn đựng thức ăn, để tận dụng sự truyền nhiệt bằng
A. dẫn nhiệt. B. bức xạ nhiệt.
C. đối lưu. D. bức xạ nhiệt và dẫn nhiệt.
Câu 12. Khi hiện tượng đối lưu đang xảy ra trong chất lỏng thì
A. trọng lượng riêng của cả khối chất lỏng đều tăng lên.
B. trọng lượng riêng của lớp chất lỏng ở trên nhỏ hơn của lớp ở dưới.
C. trọng lượng riêng của lớp chất lỏng ở trên lớn hơn của lớp ở dưới.
D. trọng lượng riêng của lớp chất lỏng ở trên bằng của lớp dưới.
Câu 13. Trong chân không một miếng đồng được nung nóng có thể truyền nhiệt cho một miếng đồng không được nung nóng
A. chỉ bằng bức xạ nhiệt.
B. chỉ bằng bức xạ nhiệt và dẫn nhiệt.
C. chỉ bằng bức xạ nhiệt và đối lưu.
D. bằng cả bức xạ nhiệt, dẫn nhiệt và đối lưu.
Câu 14. Để tay bên trên một hòn gạch đã được nung nóng thấy nóng hơn để tay bên cạnh hòn gạch đó vì
A. sự dẫn nhiệt từ hòn gạch tới tay để bên trên tốt hơn từ hòn gạch tới tay để bên cạnh.
B. sự bức xạ nhiệt từ hòn gạch tới tay để bên trên tốt hơn từ hòn gạch tới tay để bên cạnh.
C. sự đối lưu từ hòn gạch tới tay để bên trên tốt hơn từ hòn gạch tới tay để bên cạnh.
D. cả sự dẫn nhiệt, bức xạ nhiệt và đối lưu từ hòn gạch tới tay để bên trên đều tốt hơn từ hòn gạch tới tay để bên cạnh.
Câu 15. Nhiệt năng của một vật
A. chỉ có thể thay đổi bằng truyền nhiệt.
B. chỉ có thể thay đổi bằng thực hiện công.
C. chỉ có thể thay đổi bằng cả thực hiện công và truyền nhiệt.
D. có thể thay đổi bằng thực hiện công hoặc truyền nhiệt, hoặc bằng cả thực hiện công và truyền nhiệt.
Câu 16. Các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì
A. động năng của vật càng lớn. B. thế năng của vật càng lớn.
C. cơ năng của vật càng lớn. D. nhiệt năng của vật càng lớn.
Câu 17. Nhiệt năng của vật tăng khi
A. vật truyền nhiệt cho vật khác.
B. vật thực hiện công lên vật khác.
C. chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên.
D. chuyển động của vật nhanh lên.
Câu 18. Gọi t là nhiệt độ lúc sau, t0 là nhiệt độ lúc đầu của vật. Công thức nào là công thức tính nhiệt lượng mà vật thu vào?
A. Q= m (t - t0) C. Q = m.c B. Q = m.c (t0 – t) D. Q = m.c (t – t0)
Câu 19. Nhiệt dung riêng của đồng lớn hơn chì. Vì vậy để tăng nhiệt độ của 3kg đồng và 3kg chì thêm 150C thì:
A. Khối chì cần nhiều nhiệt lượng hơn khối lượng đồng.
B. Khối đồng cần nhiều nhiệt lượng hơn khối lượng chì.
C. Hai khối đều cần nhiệt lượng như nhau.
D. Không khẳng định được.
Câu 20. Ba chất lỏng A, B, C đang ở nhiệt độ tA, tB, tC với tA < tB < tC được trộn lẫn với nhau. Chất lỏng nào tỏa nhiệt, chất lỏng nào thu nhiệt?
A. A tỏa nhiệt, B và C thu nhiệt.
B. A và B tỏa nhiệt, C thu nhiệt.
C. C tỏa nhiệt, A và B thu nhiệt.
D. Chỉ khẳng định được sau khi tính được nhiệt độ khi cân bằng.
Câu 21: Hỏi phải pha trộn bao nhiêu nước ở nhiệt độ 80oC và nước ở nhiệt độ 20oC để được 90kg nước ở nhiệt độ 600C. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgK.
60kg và 30kg B. 90kg và 30kg C. 50kg và 50kg D. 30kg và 15kg
Câu 22. Phải cung cấp cho 8 kg kim loại này ở 400C một nhiệt lượng là 110,4 kJ để nó nóng lên 700C. Đó là kim loại gì?
A. Nhôm. B. Đồng. C. Thép. D. Chì.
Câu 23. Calo là nhiệt lượng cần thiết để làm cho một gam nước nóng thêm 10C. Hãy cho biết 1 calo bằng bao nhiêu jun?
A. 1 calo = 4200J. B. 1 calo = 4,2J C. 1 calo = 42J D. 1 calo = 42kJ
Câu 24. Người ta cung cấp cho 2 kg rượu một nhiệt lượng 175kJ thì nhiệt độ của rượu tăng thêm bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của rượu là 2500J/kg.K.
Tăng thêm 350C. B. Tăng thêm 0,0350C C. Tăng thêm 250C D. Tăng thêm 400C
Câu 25: Một học sinh thả 300g chì ở 100°C vào 250g nước ở nhiệt độ 58,5°C làm cho nước nóng lên tới 60°C. Tính nhiệt độ của chì ngay sau khi cân bằng nhiệt?
A.50°C B. 79,25°C C. 60°C D. 100°C
Hiện tượng nào sau đây do áp suất khí quyển gây ra?
A. Quả bóng bàn bị bẹp thả vào trong nước nóng sẽ phồng lên như cũ.
B. Săm xe đạp bơm căng để ngoài nắng có thể bị nổ.
C. Dùng một ống nhựa nhỏ có thể hút nước từ cốc nước vào miệng.
D. Thổi hơi vào quả bóng bay, quả bóng bay sẽ phồng lên.
4.Hiện tượng nào sâu đây liên quan đến áp suất khí quyển?
(2.5 Điểm)
Săm xe đạp bơm căng để ngoài trời nắng bị nổ
Trên nắp ấm trà có một lỗ nhỏ
Đổ nước vào bóng bay, quả bóng phồng lên
Quả bóng bàn bị bẹp nhúng vào nước nóng nó lại phồng lên như cũ
5.Hai vật A và B có cùng thể tích được nhúng ngập vào nước. Vật A chìm xuống đáy bình còn vật B lơ lửng trong nước. Gọi PA, FA là trọng lượng và lực đẩy Ac-si-mét tác dụng lên vật A; PB, FB là trọng lượng và lực đẩy Ac-si-mét tác dụng lên vật B. Các kết quả sau, kết quả nào đúng?
(2.5 Điểm)
PA > PB
FA > PA
FA < FB
FB < PB
Nhúng một quả bóng bàn bị bẹp vào nước đang sôi, quả bóng phồng lên như cũ. Đã có những sự biến đổi năng lượng nào xảy ra trong hiện tượng trên?
Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào do áp suất khí quyển gây ra?
A.
Săm xe đạp bơm căng để ngoài nắng có thể bị nổ
B.
Quả bóng bàn bị dẹp thả vào nước nóng sẽ phồng lại như cũ
C.
Thổi hơi vào quả bóng bay, quả bóng bay sẽ phồng
D.
Dùng một ống nhựa nhỏ có thể hút nước từ cốc vào nước vào miệng
4.Thả một quả bóng bàn từ một độ cao nhất định, sau khi chạm mặt đất quả bóng không nảy lên độ cao ban đầu vì sao?
Quả bóng bị trái đất hút
Quả bóng bị biến dạng
Thế năng của quả bóng đã chuyển thành động năng
Một phần năng lượng đã chuyển hóa thành nhiệt năng
Hãy giải thích các hiện tượng sau đây:
a. Khi đặt quả bóng bay lên 1 chiếc đinh thì quả bóng bay bị vỡ, nhưng khi đặt quả bóng bay lên 1 bàn nhiều chiếc đinh thì quả bóng lại không bị vỡ?
b. Tại sao khi thả xuống nước, cây kim bị chìm còn tàu thủy lại nổi?
giúp mình với ak
Câu 1. Hiện tượng nào sau đây không liên quan đến áp suất khí quyển?
A. Quả bóng bàn bị bẹp, thả vào nước nóng sẽ phồng lên như cũ.
B. Bẻ hai đầu ống thuốc, thuốc trong ống mới chảy ra.
C. Nắp ấm trà có lỗ nhỏ thì rót nước dễ dàng hơn không có lỗ.
D. Nước trong quả dừa khó chảy ra ngoài nếu chỉ dùi một lỗ ở vỏ.
Câu 2. Một áp lực 600N gây áp suất 3000N/m2 lên diện tích bị ép có độ lớn
A. 2000 cm2. B. 200 cm2. C. 20 cm2. D. 0,2 cm2.
Câu 3. Người ta dùng một cái đục để đục lỗ trên một tấm tôn. Nếu diện tích của mũi đột là 0,4 mm2, áp lực búa tác dụng vào mũi đột là 60 N, thì áp suất do mũi đột tác dụng lên tấm tôn là
A. 15 N/m2. B. 15.107 N/m2. C. 15.103 N/m2. D. 15.104 N/m2.
Câu 4. Đặt một bao gạo 60kg lên một cái ghế bốn chân có khối lượng là 4 kg. Diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi chân ghế là 8 cm2. Áp suất các chân ghế tác dụng lên mặt đất là bao nhiêu?
A. 200000 N/m2. B. 187500 N/m2. C. 12 500 N/m2. D. 175000 N/m2.
Câu 5. Áp suất tác dụng lên một lưỡi dao có chiều dài 20 cm, chiều dày 0,05 mm là bao nhiêu khi tác dụng lên dao một lực là 40 N?
A. 4.106 N/m2. B. 4.105 N/m2. C. 4.104 N/m2. D. 40 N/m2.
Câu 6. Bạn Lan đi một đôi giày cao, trọng lượng của bạn là 500 N và mỗi chiếc giày có diện tích tiếp xúc với sàn nhà là 10 cm2. Áp suất tác dụng của giày lên mặt sàn là bao nhiêu?
A. 250000 N/m2. B. 25 N/m2. C. 2500 N/m2. D. 500000 N/m2.
Câu 7. Lực đẩy Ác-si-mét phụ thuộc vào
A. trọng lượng riêng của chất lỏng và của vật.
B. trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
C. trọng lượng riêng và thể tích của vật.
D. trọng lượng của vật và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
Câu 8. Khi di chuyển một vật nặng ở trong nước, ta thấy vật đó nhẹ hơn rất nhiều khi phải dịch chuyển vật ngoài không khí. Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về hiện tượng vật được thả chìm trong nước?
A. Nước đã làm cho trọng lượng của vật giảm đi nên ta thấy vật nhẹ hơn.
B. Nước đã làm cho khối lượng của vật giảm đi nên ta thấy vật nhẹ hơn.
C. Nước đã đẩy thẳng đứng vào vật từ dưới lên với một lực bằng trọng lượng phần nước mà vật chiếm chỗ, nên ta thấy vật nhẹ hơn.
D. Do có áp suất trong lòng chất lỏng, nước đã làm cho vật bị thay đổi và biến dạng nên ta thấy vật nhẹ hơn.
Câu 9. Nhúng chìm hoàn toàn ba vật có thể tích bằng nhau, gồm: một thanh sắt hình trụ, một khối thuỷ tinh hình cầu, một tảng đá có hình dạng bất kì. Lực đẩy của nước tác dụng lên ba vật đó
A. bằng nhau vì chúng đều được nhúng chìm trong nước.
B. không bằng nhau vì chúng có hình dạng khác nhau.
C. không bằng nhau vì chúng có cấu tạo bởi các chất khác nhau.
D. bằng nhau vì chúng có thể tích bằng nhau nên chiếm một chỗ trong nước như nhau.
Câu 10. Thả một viên bi sắt vào một cốc nước. Viên bi càng xuống sâu thì lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên nó
A. càng tăng, áp suất nước tác dụng lên nó càng tăng.
B. càng giảm, áp suất nước tác dụng lên nó càng tăng.
C. không đổi, áp suất nước tác dụng lên nó càng tăng.
D. không đổi, áp suất nước tác dụng lên nó không đổi.
Câu 11. Một quả cầu bằng kim loại đặc, được treo vào lực kế ngoài không khí lực kế chỉ 3,9 N, vẫn treo vật trên lực kế nhưng nhúng chìm quả cầu vào nước thì số đo của lực kế còn chỉ 3,4 N. Lực đẩy Ác-si-mét của nước tác dụng lên quả cầu là
A. 3,9 N. B. 3,4 N. C. 0,5 N. D. 7,3 N.