Câu 37: Những đặc điểm nào sau đây là của enzim?
(1) Là những chất được tổng hợp trong tế bào sống.
(2) Tham gia vào cấu trúc tế bào.
(3) Là hợp chất cao năng.
(4) Là chất xúc tác sinh học.
(5) Là những phân tử có kích thước và khối lượng lớn.
(6) Được tổng hợp trong tế bào sống.
(7) Làm tăng tốc độ phản ứng mà không bị biến đổi sau khi phản ứng kết thúc.
A. 3 B. 4 C.5 D.6
Có một pha trong quá trình nuôi cấy không liên tục mà ở đó, số lượng vi khuẩn đạt mức cực đại và không đồi, số lượng tế bào sinh ra bằng số lượng tế bào chết đi. Pha đó là
A.Pha tiềm phát
B.Pha lũy thừa
C.Pha cân bằng
D.Pha suy vong
Có bao nhiêu đặc điểm dưới đây là chung cho các vi khuẩn?
(1) Chưa có nhân hoàn chỉnh
(2) Đa số là sinh vật đơn bào, một số đa bào.
(3) Kích thước nhỏ, tỉ lệ S/V lớn, chuyển hóa vật chất nhanh chóng.
(4) Tế bào chất chứa bào quan duy nhất là riboxom
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Nuôi cấy quần thể vi sinh vật qua 4 pha, ban đầu có 200 tế bào, thời gian pha tiềm phát 2 giờ, đến 5 giờ nuôi cấy còn đang ở pha lũy thừa và người ta thu được sinh khối là 102400 tế bào. Xác định giời gian thế hệ của chủng vi sinh vật này?
A. 20 phút.
B. 30 phút.
C. 40 phút.
D. 50 phút.
Cho các ý sau (với chất A là chất có khả năng khuếch tán qua màng tế bào):
(1) Chênh lệch nồng độ của chất A ở trong và ngoài màng.
(2) Kích thước, hình dạng và đặc tính hóa học của chất A.
(3) Đặc điểm cấu trúc của màng, nhu cầu của tế bào.
(4) Kích thước và hình dạng của tế bào
Tốc độ khuếch tán của chất A phụ thuộc vào những điều nào trên đây?
A. (1), (2), (3)
B. (1), (2), (4)
C. (1), (3), (4)
D. (2), (3), (4)
Mục đích của thí nghiệm co nguyên sinh là để xác định
(1) Tế bào đang sống hay đã chết
(2) Kích thước của tế bào lớn hay bé
(3) Khả năng trao đổi chất của tế bào mạnh hay yếu
(4) Tế bào thuộc mô nào trong cơ thể
Phương án đúng trong các phương án trên là
A. (1), (2)
B. (2), (3)
C. (3), (4)
D. (1), (3)
Cho đồ thị (hình vẽ) về sự sinh trường quần thể vi sinh vật, dựa trên đồ thị và hiểu biết về sinh trưởng của vi sinh vật, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Chú thích (A) là số lượng tế bào của quần thể.
II. Thời gian pha lũy thừa của quần thể kéo dài 8 giờ.
III. Pha (B) số lượng tể bào mới bắt đầu tăng, nhưng không đáng kể nên so tế bào cuối pha này bằng như ban đầu nuôi cấy.
IV. Pha (D) số lượng vi sinh vật không phân chia và cũng không bị chết, nên số lượng ổn định.
A. 1
B. 2
C. 2
D. 4
Ở tế bào sống, các chất có thể được hấp thụ từ môi trường ngoài vào trong tế bào, có bao nhiêu phát biểu đúng về quá trình hấp thụ ở tế bào?
I. Nhờ sự khuyếch tán và thẩm thấu các chất qua màng tế bào theo cơ chế bị động.
II. Nhờ sự hoạt tải các chất qua màng tế bào một cách chủ động.
III. Nhờ khả năng biến dạng của màng tế bào mà các phân tử kích thước lớn được đưa vào.
IV. Nhờ khả năng vận chuyển chủ động mà các chất đi vào không cần tiêu tốn năng lượng.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Cho các đặc điểm sau:
(1) Chưa có nhân hoàn chỉnh
(2) Không có nhiều loại bào quan
(3) Tế bào chất không có hệ thống nội màng
(4) Thành tế bào được cấu tạo bởi glicogen
(5) Kích thước lớn, dao động từ 1 - 5μm.
Có bao nhiêu đặc điểm nói lên cấu trúc của tế bào nhân sơ?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4