Câu 4:
a. Tại sao người ta lại cấm hút thuốc hoặc tạo ra tia lửa điện trong các hầm lò khai thác than?
b. Tại sao không dùng nước để dập tắt các đám cháy do xăng, dầu? Biện pháp đúng là gì?
Giải thích vì sao:
– Khi cho CO2 dùng dập tắt đa số các đám cháy, nhưng không dùng dập tắt đám cháy kim loại Mg.
– Khi bón phân đạm urê cho đồng ruộng không nên bón cùng với vôi.
Hãy giải thích các trường hợp sau và viết các phương trình phản ứng:
a) Khí CO2 dùng dập tắt đa số các đám cháy, nhưng không dùng dập tắt đám cháy Mg.
b) Cho dung dịch KOH dư tác dụng với dung dịch FeCl2. Lấy kết tủa thu được để lâu trong không khí.
Để dập tắt đám cháy nhỏ do xăng, dầu người ta dùng biện pháp
A. phun nước vào ngọn lửa
B. phủ cát vào ngọn lửa
C. thổi oxi vào ngọn lửa
D. phun dung dịch muối ăn vào ngọn lửa
Để dập tắt xăng dầu cháy người ta sẽ:
A. Phun nước vào ngọn lửa
B. Dùng chăn ướt chùm lên ngọn lửa
C. Phủ cát lên ngọn lửa
D. Cả B và C đều đúng.
Để dập tắt xăng dầu cháy người ta sẽ:
A. Phun nước vào ngọn lửa.
B. Dùng chăn ướt chùm lên ngọn lửa.
C. Phủ cát lên ngọn lửa.
D. Cả B và C đều đúng.
Có bốn mẫu khí A, B, C, D đựng riêng biệt trong các bình thủy tinh. Mỗi khí có một số tính chất trong các tính chất sau:
A. Cháy trong không khí tạo ra chất lỏng không màu (ở nhiệt độ thường), chất lỏng này làm cho đồng(II) sunfat khan màu trắng chuyển thành màu xanh.
B. Độc, cháy với ngọn lửa màu xanh, sinh ra chất khí làm đục nước vôi trong.
C. Không cháy nhưng làm cho ngọn lửa cháy sáng chói hơn.
D. Không cháy mà còn làm tắt ngọn lửa và làm quỳ tím ẩm hoá đỏ.
Khí nào nói trên là : hiđro ; oxi ; cacbon đioxit; cacbon oxit ?
a) Để đốt cháy 0,1 mol benzen cần dùng bao nhiêu lít oxi (đktc) (b) Bao nhiêu lít không khí (đktc) (c) Từ kết quả trên hãy giải thích tại sao khi benzen cháy trong không khí lại sinh ra nhiều muội than
Tính thể tích khí CO 2 (đktc) tạo thành để dập tắt đám cháy nếu trong bình chữa cháy có dung dịch chứa 980 gam H 2 SO 4 tác dụng hết với dung dịch NaHCO 3 .
A. 22,4 lít
B. 224 lít
C. 44,8 lít
D. 448 lít