Tên tác phẩm Truyền kì mạn lục của Nguyễn Dữ có nghĩa là gì?
A. Tập sách ghi chép những chuyện kì lạ và được lưu truyền.
B. Tập sách ghi chép những điều hoang đường.
C. Tập sách ghi chép tản mạn những điều kì lạ và được lưu truyền.
D. Tập sách ghi chép những điều kì lạ.
Truyền kì mạn lục của Nguyễn Dữ bao gồm bao nhiêu truyện?
A. 16
B. 18
C. 20
D. 22
Truyền kì mạn lục ra đời vào thế kỉ nào?
A. XV
B. XVI
C. XVII
D. XVIII
Về bộ phận văn học dân gian, có các trọng tâm kiến thức:
– Những đặc trưng cơ bản của văn học dân gian. – Hệ thống thể loại văn học dân gian Việt Nam. – Những giá trị của văn học dân gian Việt Nam. Để nắm được những trọng tâm kiến thức nói trên, có thể ôn tập theo các gợi ý sau: a) Những đặc trưng cơ bản của văn học dân gian. Văn học dân gian bao gồm những thể loại nào? Chỉ ra những đặc trưng chủ yếu nhất của từng thể loại. b) Chọn phân tích một số tác phẩm (hoặc trích đoạn tác phẩm) văn học dân gian đã học (hoặc đã đọc) để làm nổi bật đặc điểm nội dung và nghệ thuật của sử thi, truyền thuyết, truyện cổ tích, truyện thơ, truyện cười, ca dao, tục ngữ. c) Kể lại một số truyện dân gian, đọc thuộc một số câu ca dao, tục ngữ mà anh (chị) thích.Căn cứ vào định nghĩa truyền cổ tích, hãy tìm trong truyền ”Tấm Cám' những dẫn chứng để làm rõ đặc trưng của truyện cổ tích thần kì.
Dòng nào sau đây nêu nhận xét chính xác nhất về thể loại truyền thuyết:
A. Những câu chuyện lịch sử từ xa xưa kể lại.
B. Những câu chuyện lịch sử tồn tại trong dân gian.
C. Những câu chuyện lịch sử có sử dụng yếu tố thần kì.
D. Những câu chuyện huyền thoại có cốt lõi của lịch sử.
Đặc điểm nổi bật của truyền kì?
A. Cốt truyện mang màu sắc dân gian hoặc dã sử.
B. Nhân vật xuất hiện theo hàng trạng nhân vật.
C. Sự kết hợp giữa yếu tố kì lạ và yếu tố thực.
D. Lời văn đan xen giữa văn xuôi và thơ.
Theo Hoàng Đức Lương, có những nguyên nhân nào khiến sáng tác thơ văn của người xưa không lưu truyền đầy đủ cho đời sau? Cho biết nghệ thuật lập luận của tác giả.
Theo mô hình cấu trúc truyền thống của tác phẩm tự sự (trình bày – khai đoan – phát triển – đỉnh điểm – kết thúc) thì khai đoan nằm ở phần nào?
A. Mở bài
B. Thân bài
C. Kết bài
D. Có thể cả ở mở bài và thân bài