Các hoạt sản xuất và phục vụ đời sống của con người đang ngày càng làm thu hẹp diện tích các cảnh quan thiên nhiên và làm suy giảm hệ sinh thái tự nhiên.
Đáp án cần chọn là: D
Các hoạt sản xuất và phục vụ đời sống của con người đang ngày càng làm thu hẹp diện tích các cảnh quan thiên nhiên và làm suy giảm hệ sinh thái tự nhiên.
Đáp án cần chọn là: D
Tác hại mà con người gây ra đối với tài nguyên rừng ở Châu Á là
A. diện tích đất nông nghiệp tăng lên.
B. xuất hiện thêm một số loài sinh vật mới.
C. ô nhiễm môi trường ngày càng nghiêm trọng.
D. diện tích rừng bị thu hẹp, suy giảm hệ sinh thái.
Nguyên nhân chủ yếu làm thu hẹp diện tích các cảnh quan rừng, xavan và thảo nguyên ở châu Á là
A. cháy rừng
B. con người khai phá
C. xói mòn, sạt lở đất
D. chiến tranh tàn phá
câu 1:hệ sinh thái nhân tạo là: A. hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa B.khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia C.hệ sinh thái nông nghiệp D.hệ sinh thái rừng ngập mặn
Câu 2 than ở nước ta tập trung nhiều ở?
A.Đông bắc Bắc Bộ
B.Tây nguyên,Đông Nam Bộ
C.Bắc Trung Bộ, Đồng bằng song cửu long
D.vùng núi và trung du bắc bộ,đồng bằng sông hồng
Câu 1. Phần lãnh thổ đất liền của Châu Á nằm hoàn toàn trên bán cầu nào? A. Bắc. B. Nam. C. Đông. D. Tây. Câu 2: Rừng lá kim phân bố chủ yếu nơi nào ở Châu Á? A. Bắc Á. B. Đông Á. C. Nam Á. D. Đông Nam Á Câu 3. Châu Á có diện tích phần đất liền rộng khoảng A. 10,18 triệu km2 . B. 30,37 triệu km2 C. 41,5 triệu km2 D. 44,4 triệu km2 . Câu 4. Châu Á không tiếp giáp với đại dương nào sau đây: A. Ấn Độ Dương. B. Đại Tây Dương. C. Thái Bình Dương D. Bắc Băng Dương.
Giá trị về môi trường sinh thái của tài nguyên sinh vật nước ta không phải là
A.
giảm ô nhiễm môi trường.
B.
điều hòa khí hậu.
C.
giảm nhẹ thiên tai.
D.
tạo việc làm cho lao động.
Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân chính gây ô nhiễm nguồn nước sông?
A. Rừng đầu nguồn bị tàn phá. C. Đánh bắt thủy sản bằng điện, hóa chất. | B. Nước thải sinh hoạt và sản xuất. D. Đất đá từ trong đất liền chảy ra sông ngòi. |
Trình bày đặc điểm sông ngòi của châu Á. Nguyên nhân gây ô nhiễm sông ngòi
ở châu Á. Nêu một số biện pháp bảo vệ môi trường nước.
Cho bảng số liệu sau:
Diện tích rừng của Việt Nam qua các năm
(Đơn vị: triệu ha)
Năm |
1943 |
1983 |
2005 |
2011 |
Tổng diện tích rừng |
14,3 |
7,2 |
12,7 |
13,5 |
Dựa vào bảng số liệu, hãy nhận xét về sự thay đổi diện tích thời kì 1943 – 2011. Nêu hậu quả của việc suy giảm tài nguyên rừng và các biện pháp bảo vệ rừng nước ta.
Trong các hệ sinh thái, hệ sinh thái nông nghiệp ngày càng:
A. mở rộng
B. thu hẹp
C. suy giảm
D. phát triển