Sự bay hơi : Là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí (hơi ) ở bề mặt chất lỏng. Quá trình chuyển ngược lại từ thể khí (hay hơi) sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ.
Sự bay hơi : Là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí (hơi ) ở bề mặt chất lỏng. Quá trình chuyển ngược lại từ thể khí (hay hơi) sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ.
Câu nào dưới đây là không đúng khi nói về sự bay hơi của các chất lỏng?
A. Sự bay hơi là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí xảy ra ở bề mặt chất lỏng .
B. Quá trình chuyển ngược lại từ thể khí sang thể lỏng là sự ngưng tụ. Sự ngưng tụ luôn xảy ra kèm theo sự bay hơi.
C. Sự bay hơi là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí xảy ra ở cả bên trong và trên bề mặt chất lỏng.
D. Sự bay hơi của chất lỏng xảy ra ở nhiệt độ bất kì.
chọn phát biểu sai:
A sự bay hơi là quá trình hóa hơi xảy ra ở bề mặt thoáng của chất lỏng
B sự sôi là quá trình hóa hơi xảy ra cả ở bề mặt thoáng áp suât và trong lòng khối chất lỏng
C sự bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ diện tích mặt thoáng áp suất và bản chất của chất lỏng
D sự sôi phụ thuộc vào nhiệt độ diện tích mặt thoáng áp suất và bàn chất của chất lỏng
Sự nóng chảy là gì? Tên gọi của quá trình ngược với sự nóng chảy là gì? Nêu các đặc điểm của sự nóng chảy.
Sự sôi là gì? Nêu các đặc điểm của sự sôi. Phân biệt sự sôi và sự bay hơi.
Sự bay hơi của chất lỏng có đặc điểm gì?
A. Xảy ra ở nhiệt độ xác định và không kèm theo sự ngưng tụ . Khi nhiệt độ tăng thì chất lỏng bay hơi càng nhanh.
B. Xảy ra ở mọi nhiệt độ và không kèm theo sự ngưng tụ . Khi nhiệt độ tăng thì chất lỏng bay hơi càng nhanh
C. Xảy ra ở nhiệt độ xác định và luôn kèm theo sự ngưng tụ . Khi nhiệt độ tăng thì chất lỏng bay hơi nhanh do tốc độ bay hơi tăng nhanh hơn tốc độ ngưng tụ.
D. Xảy ra ở mọi nhiệt độ và không kèm theo sự ngưng tụ . Khi nhiệt độ tăng thì chất lỏng bay hơi càng nhanh và tốc độ ngưng tụ giảm cho tới khi đạt trạng thái cân bằng động
Hơi bão hòa là hơi ở trạng thái không gian chứa hơi
A. Không có chất lỏng
B. Có chất lỏng và quá trình bay hơi đang mạnh hơn quá trình ngưng tụ.
C. Có chất lỏng và quá trình ngưng tụ đang mạnh hơn quá trình bay hơi.
D. Có chất lỏng và quá trình bay hơi đang cân bằng với quá trình ngưng tụ.
Chọn phát biểu đúng về sự bay hơi và ngưng tụ:
A. Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí (hơi) ở bề mặt chất lỏng gọi là sự bay hơi. Quá trình truyền ngược lại từ thể khí sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ
B. Quá trình chuyển từ thể khí (hơi) sang thể lỏng ở bề mặt chất lỏng gọi là sự bay hơi. Quá trình truyền ngược lại từ thể lỏng sang thể khí gọi là sự ngưng tụ
C. Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí (hơi) ở bên trong lòng chất lỏng gọi là sự bay hơi. Quá trình truyền ngược lại từ thể khí sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ
D. Quá trình chuyển từ thể rắn sang thể khí (hơi) ở bề mặt chất rắn gọi là sự bay hơi. Quá trình truyền ngược lại từ thể khí sang thể rắn gọi là sự ngưng tụ
Đặc điểm nào sau đây là của sự bay hơi?
A.
Xảy ra với tốc độ như nhau ở mọi nhiệt độ.
B.
Xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào của chất lỏng.
C.
Chỉ xảy ra đối với một số ít chất lỏng.
D.
Chỉ xảy ra trong lòng chất lỏng.
Nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.106J/kg. Câu nào dưới đây là đúng?
A. Một lượng nước bất kì cần thu một lượng nhiệt là 2,3.106J để bay hơi hoàn toàn .
B. Một kilogam nước cần thu một lượng nhiệt là 2,3.106J để bay hơi hoàn toàn.
C. Một kilogam nước sẽ tỏa ra một lượng nhiệt là 2,3.106J khi bay hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi.
D. Mỗi kilogam nước cần thu một lượng nhiệt là 2,3.106J để bay hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi và áp suất chuẩn.