Vì giữa C và D có ba điểm nút và 2 điểm bụng nên C và D nằm cách nhau 1 bó sóng → dao động ngược pha:
⇒ Δ φ = π
Vì giữa C và D có ba điểm nút và 2 điểm bụng nên C và D nằm cách nhau 1 bó sóng → dao động ngược pha:
⇒ Δ φ = π
Sóng dừng trên sợi dây đàn hồi, biên độ tại bụng sóng là A. Biên độ tại hai điểm C và D trên dây lần lượt là 0,5A và 0 , 5 3 chỉ ba điểm nút và hai điểm bụng. Độ lệch pha dao động của C và D là
A. π.
B. 2π.
C. 1,5π.
D. 0,75π.
Sóng dừng trên sợi dây đàn hồi, biên độ tại bụng sóng là A. Biên độ tại hai điểm C và D trên dây lần lượt là 0,5A và 0 , 5 3 A chỉ ba điểm nút và hai điểm bụng. Độ lệch pha dao động của C và D là
A.π
B. 2π
C. 1,5π
D. 0,75π
Sóng dừng hình sin trên một sợi dây với bước sóng λ , biên độ của điểm bụng là A. Gọi C và D là hai điểm mà phần tử dây tại đó có biên độ tương ứng là A 2 và A 3 2 . Giữa C và D có hai điểm nút và một điểm bụng. Độ lệch pha của dao động giữa hai phần tử C và D là
A. π.
B. 0,75π.
C. 1,5π.
D. 2π.
Sóng dừng hình sin trên một sợi dây với bước sóng ll, biên độ điểm bụng là A. Gọi C và D là hai điểm mà phần tử dây tại đó có biên độ tương ứng là A 2 và A 3 2 . Giữa C và D có hai điểm nút và một điểm bụng. Độ lệch pha của dao động giữa hai phần tử C và D là
A. π
B. 0 , 75 π
C. 1 , 5 π
D. 2 π
Trên một sợi dây đàn hồi dài có sóng dừng với bước sóng 2 cm. Trên dây có hai điểm A và B cách nhau 3 cm, tại A là một nút sóng. Số điểm trên đoạn AB có biên độ dao động bằng 0,7 biên độ tại bụng sóng là
A. 3.
B. 4.
C. 6.
D. 8.
Trên một sợi dây đàn hồi dài có sóng dừng với bước sóng 1,2 cm. Trên dây có hai điểm A và B cách nhau 6,3 cm, tại A là một nút sóng. Số điểm trên đoạn AB có biên độ dao động bằng 0,8 biên độ tại bụng sóng là
A. 21.
B. 20.
C. 19.
D. 22.
Trên một sợi dây đàn hồi dài có sóng dừng với bước sóng λ , với biên độ tại bụng là A. Trên dây có hai điểm M và N cách nhau 1 , 125 λ , tại M là một nút sóng. Số điểm trên đoạn MN có biên độ bằng 0,6A và 0,8A lần lượt là
A. 4 và 5.
B. 5 và 4.
C. 6 và 5.
D. 5 và 6.
Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, A là một điểm nút, B là điểm bụng thứ hai tính từ A, C nằm giữa A và B, với AB = 30 cm, AC = 20/3 cm, tốc độ truyền sóng trên dây là 50 cm/s. Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần mà li độ dao động của phần tử tại B bằng biên độ dao động của phần tử tại C là
A. 1 5 s
B. 14 15 s
C. 2 15 s
D. 4 15 s
Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định chu kì T và bước sóng λ . Trên dây, A là một điểm nút, B là một điểm bụng gần A nhất, C là điểm thuộc AB sao cho AB=3BC. Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần mà li độ dao động của phần tử tại B bằng biên độ dao động của phần tử tại C là
A. T 4
B. T 6
C. T 3
D. T 8