Đáp án: C
Giải thích: Hà Nội thuộc lãnh thổ phía Bắc có khí hậu nhiệt đới nhiệt đới ẩm gió mùa với một mùa đông lạnh nên có biên độ nhiệt năm lớn, nhiệt độ trung bình năm thấp hơn.
Đáp án: C
Giải thích: Hà Nội thuộc lãnh thổ phía Bắc có khí hậu nhiệt đới nhiệt đới ẩm gió mùa với một mùa đông lạnh nên có biên độ nhiệt năm lớn, nhiệt độ trung bình năm thấp hơn.
cho biểu đồ:
Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng về nhiệt độ trung bình tháng của Hà nội và TP. Hồ Chí Minh?
1) Nhiệt độ trung bình của TP. Hồ Chí Minh cao hơn ở Hà Nội.
2) Nhiệt độ về mùa hạ ở hai thành phố tương đương nhau.
3) Nhiệt độ về mùa đông ở Hà nội thấp hơn nhiều so với TP. Hồ Chí Minh.
4) Biên độ nhiệt độ năm của Hà Nội lớn hơn ở TP. Hồ Chí Minh.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Qua bảng số liệu, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh, nhận xét về chế độ nhiệt, chế độ mưa của 2 địa điểm trên và sự biến đổi nhiệt theo vĩ độ.
Một số chỉ số về nhiệt độ của Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh
Địa điểm | to TB năm | to TB tháng lạnh nhất | to TB tháng nóng nhất | Biên độ to Tb năm | to tối thấp nhất tuyệt đối | to tối bcao tuyệt đối | Biên độ to tuyệt đối |
Hà Nội (21o01B) | 23,5 | 16,4 (tháng I) | 28,9 (tháng VII) | 12,5 | 2,7 | 42,8 | 40,1 |
TP. Hồ Chí Minh (10o47B) | 27,1 | 25,7 (tháng XII) | 28,9 (tháng IV) | 3,2 | 13,8 | 40,0 | 26,2 |
Cho bảng số liệu:Nhiệt độ trung bình các tháng tại hà nội và tp. Hồ chí minh(Đơn vị: °C)
Biên độ nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh lần lượt là
A. 12,50C và 3,20C
B. 9,40C và 13,30C.
C. 3,20C và 12,50C
D. 13,70C và 9,40C
Cho bảng số liệu:
Một số chỉ số về nhiệt độ của hà nội và tp. Hồ chí minh
(Đơn vị: °C)
(Nguồn: SGK địa lí 12 cơ bản, trang 50 - NXB Giáo dục năm 2013)
Biên độ nhiệt độ tuyệt đối và biên độ nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội lần lượt là
A. 12,50C và 40,10C
B. 40,10C và 12,50C
C. 3,20C và 26,20C
D. 26,20C và 3,20C
Cho bảng số liệu:
Nhiệt độ trung bình các tháng tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh
(đơn vị: °C)
Biên độ nhiệt trung bình năm của Hà Nội và TP.Hồ Chí Minh lần lượt là
A. 13,70C và 9,40C
B. 12,50C và 3,20C
C. 3,20C và 12,50C
D. 9,40C và 13,30C.
Cho bảng số liệu:
Biên độ nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh lần lượt là
A. 12,50C và 3,20C
B. 3,20C và 12,50C
C. 13,70C và 9,40C
D. 9,40C và 13,30C
Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG TẠI TP.HỒ CHÍ MINH
Đơn vị: 0 C
Nhiệt độ trung bình năm của TP. Hồ Chí Minh là
A. 23 , 5 0 C
B. 21 , 5 0 C
C. 27 , 1 0 C
D. 25 , 1 0 C
Dựa vào bảng số liệu sau, hãy nhận xét sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam. Giải thích nguyên nhân.
Nhiệt độ trung bình tại một số địa điểm
Địa điểm | Nhiệt độ trung bình tháng I (oC) | Nhiệt độ trung bình tháng VII (oC) | Nhiệt độ trung bình năm (oC) |
Lạng Sơn | 13,3 | 27,0 | 21,2 |
Hà Nội | 16,4 | 28,9 | 23,5 |
Huế | 19,7 | 29,4 | 25,1 |
Đà Nẵng | 21,3 | 29,1 | 25,7 |
Quy Nhơn | 23,0 | 29,7 | 26,8 |
TP. Hồ Chí Minh | 25,8 | 27,1 | 27,1 |
Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG TẠI HÀ NỘI
Đơn vị: 0 C
Biên độ nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội là
A. 13 , 7 0 C
B. 12 , 5 0 C
C. 3 , 2 0 C
D. 9 , 4 0 C
Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH THÁNG CỦA HÀ NỘI VÀ TP. HỒ CHÍ MINH
(Đơn vị: °C)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về nhiệt độ của Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh?(Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 12 Nâng cao, NXB Giảo dục Việt Nam, 2015)
A. Nhiệt độ trung bình tháng VII ở Hà Nội thấp hơn TP. Hồ Chí Minh.
B. Nhiệt độ trung bình tháng I ở Hà Nội thấp hơn TP. Hồ Chí Minh.
C. Số tháng có nhiệt độ trên 20°C ở TP. Hồ Chí Minh nhiều hơn Hà Nội.
D. Biên độ nhiệt độ trung bình năm ở Hà Nội lớn hơn TP. Hồ Chí Minh.