So với nguyên tử canxi, nguyên tử K có bán kính lớn hơn và độ âm điện nhỏ hơn
Đáp án cần chọn là: B
So với nguyên tử canxi, nguyên tử K có bán kính lớn hơn và độ âm điện nhỏ hơn
Đáp án cần chọn là: B
Cho các phát biểu sau:
(1) Các nguyên tố thuộc nhóm IA là kim loại kiềm.
(2) Các muối của F e 3 + chỉ thể hiện tính oxi hóa.
(3) Với đơn chất là phi kim chất nào có độ âm điện lớn hơn thì hoạt động mạnh hơn chất có độ âm điện nhỏ hơn.
(4) Có thể điều chế Al bằng cách điện phân nóng chảy muối AlCl3.
(5) Thạch cao nung có thể được dùng để đúc tượng và bó bột khi gãy xương.
Số đáp án đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong không khí ẩm, bề mặt của gang bị ăn mòn điện hóa.
(b) Ở điều kiện thường, tất cả các kim loại đều tồn tại ở trạng thái rắn.
(c) Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử.
(d) Bán kính của nguyên tử kim loại luôn lớn hơn bán kính của nguyên tử phi kim.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Cho các phát biểu sau
1, Từ Li đến Cs theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần, khả năng tách e hóa trị giảm dần.
2, Kim loại kiềm có tính khử mạnh nên thế điện cực rất âm.
3, Các kim loại từ Li đến Cs đều có ánh kim.
4, Từ Li đến Cs theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần bán kính của kim loại kiềm tăng dần.
5, Từ Li đến Cs, bán kính nguyên tử tăng dần nên nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tăng dần.
Số phát biểu đúng là?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho các phát biểu về kim loại kiềm (nhóm IA):
(1) có 1 electron lớp ngoài cùng.
(2) có bán kính nguyên tử lớn dần từ Li đến Cs.
(3) có số oxi hóa +1 duy nhất trong các hợp chất.
(4) có độ âm điện giảm dần từ Li đến Cs.
(5) có tính khử rất mạnh.
Số đặc điểm chung của kim loại kiềm là:
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Cho các phát biểu về kim loại kiềm (nhóm IA):
(1) có 1 electron lớp ngoài cùng.
(2) có bán kính nguyên tử lớn dần từ Li đến Cs.
(3) có số oxi hóa +1 duy nhất trong các hợp chất.
(4) có độ âm điện giảm dần từ Li đến Cs.
(5) có tính khử rất mạnh.
Số đặc điểm chung của kim loại kiềm là:
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Cho các phát biểu sau:
1, Các kim loại kiềm đều là kim loại nhẹ.
2, Các kim loại kiềm có bán kính nguyên tử lớn hơn so với các kim loại cùng chu kì.
3, Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim.
4, Các kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy giảm dần từ Li đến Cs.
Số phát biểu đúng là?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho các phát biểu sau:
1, Các kim loại kiềm đều là kim loại nhẹ.
2, Các kim loại kiềm có bán kính nguyên tử lớn hơn so với các kim loại cùng chu kì.
3, Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim.
4, Các kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy giảm dần từ Li đến Cs.
Số phát biểu đúng là?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho các phát biểu sau:
(1) Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì bán kính nguyên tử giảm dần.
(2) Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì độ âm điện tăng dần.
(3) Liên kết hoá học giữa một kim loại nhóm IA và một phi kim nhóm IIA luôn là liên kết ion.
(4) Nguyên tử N trong HNO3 cộng hoá trị là 5.
(5) Số oxi hoá của Cr trong K2Cr2O7 là +6.
Số phát biểu đúng là:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Chọn ra ý không đúng trong các ý sau:
(a) Nitơ có độ âm điện lớn hơn photpho;
(b) Ở điều kiện thường nitơ hoạt động hóa học yếu hơn photpho;
(c) Photpho đỏ hoạt động hóa học mạnh hơn photpho trắng;
(d) Trong hợp chất, photpho có hóa trị cao nhất là 5, số oxi hóa cao nhất là +5;
(e) Photpho chỉ có tính oxi hóa, không có tính khử
A. (b), (e).
B. (c), (e).
C. (c), (d).
D. (e).
Cho các phát biểu sau:
(1) Trong cùng một nhóm A, theo chiều từ trên xuống dưới, bán kính nguyên tử của các nguyên tố giảm dần
(2) Độ âm điện của một nguyên tử đặc trưng cho khả năng nhường electron của nguyên tử đó
(3) Tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân
(4) Tất cả các nguyên tố ở các nhóm IA, IIA, IIIA đều có tính kim loại
(5) Proton và notron là các thành phần cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
(6) Số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton = số notron
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5