Cho 7kg5g=……………g. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 75
B. 705
C. 7005
D. 750
3/Tìm số thích hợp để viết vào chỗ chấm để : 7 m3 5 d m3 = .... m3
A. 7,5 B. 7,05 C. 7,005 D. 750
4/ Một lớp học có 25 học sinh , trong đó có 12 học sinh nữ .Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh của lớp học đó ?
A. 40 % B. 32 % C. 45 % D. 48 %
Câu 3: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là : 5072 kg = …. tấn ( 0,5đ )
A. 5,072 B. 5072 C. 507,2 D. 0,5072
Câu 4: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là : 8,9 m = …. cm .
A. 89 B. 0,89 C. 0,089 D. 890
Câu 5: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: 7m3 28dm3 =………. dm3 là: (0,5điểm)
A. 7028 B. 7,028 C. 7,28 D.7280
Câu 6: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm: 3,5 giờ =……phút là:
A. 35 B. 305 C. 210 D. 185
Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 7tạ 30kg=………tấn *
điền số thích hợp vào chỗ chấm: giúp mik với mik cảm ơn các bn
a: 3 giờ 45 phút..............giờ b:8 tấn 5kg ......................kg
c: 9m2 5dm2.................m2 d:25m3 24dm3..................m3
5kg 7g =.....kg. Số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm là:
Bài 2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm 4 tạ 5kg = …. tạ là:
A. 40,5 B. 4,5 C. 4,05 D. 4,005
Khoanh vào trước câu trả lời đúng:
a) Diện tích tờ giấy kiểm tra của ẹm khoảng:
A. 605dam2 B. 605hm2 C. 605cm2 D. 605mm2
b) 3 tấn 5kg = .........kg. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. 354 B. 305 C. 3005 D. 3500
c) 4060m bằng:
A. 4km 60m B. 4km 6cm C. 4km 600m D. 40km 6m
d) 7hm2 35m2 = ......m2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 7035 B. 70 035 C. 7350 D. 73 500
Câu 6: Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 3m2 5dm2= …………m2 là: (0,5 điểm)
A. 3,5
B. 3,05
C. 30,5
D. 3,005
Câu 7: Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 3tấn 5kg = …… tấn là: (1 điểm)
A. 30,5
B. 30,05
C. 3,005
D. 3,05
Câu 8: Tìm x: (1 điểm)
x + 15,5 = 35,5
Câu 9: Tính: (2 điểm)
a) 6 giờ 32 phút + 3 giờ 5 phút
b) 33 phút 35 giây - 25 phút 22 giây
c) 5 phút 6 giây x 5
d) 30 phút 15 giây : 5
Câu 10: (1 điểm)
Một hình thang có đáy lớn 120dm, đáy bé 80dm, chiều cao 40dm. Tính diện tích hình thang đó.
Đề kiểm tra môn Toán lớp 5 giữa học kì 2
Trường: Tiểu học ……...... | ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2022 - 2023 |
Bài 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: (1 đ - M1)
a) Tỉ số phần trăm của 19 và 37 là:
A. 51,35%
B. 513,5%
C. 5, 135%
D. 0,5135%
b) Số thập phân gồm: Ba mươi bảy đơn vị, năm phần trăm được viết là:
A. 3,75
B. 37,5
C. 37,05
D. 37,500
Bài 2: Viết tiếp vào chỗ chấm sao cho thích hợp: (1 đ - M1)
a. Các đơn vị đo diện tích lớn hơn m2 là .............................................
a. Các đơn vị đo diện tích nhỏ hơn m2 là .............................................
Bài 3: Đúng điền Đ, sai điền S vào ô trống: (1 đ - M2)
a. 35 hm + 3 hm > 4,5 km ☐
b. 8350 kg + 4250 kg = 12,6 tấn ☐
Bài 4: Đặt tính rồi tính: (1đ - M2)
a) 7,69 x 50
............................
............................
............................
b) 1 : 12,5
............................
............................
............................
Bài 5: (1đ - M2)
Mua 8 quyển vở hết 48 000 đồng. Hỏi mua 40 quyển vở như thế phải trả bao nhiêu tiền?
Bài 6: Một hình tròn có đường kính 3,2 dm. (1đ - M3)
Diện tích của hình tròn đó là: ...................................
Bài 7: Một người thợ gò một cái thùng tôn không có nắp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 6m, chiều rộng kém chiều dài 2m và chiều cao 9,2m. Tính diện tích tôn để làm cái thùng đó. (2đ - M3)
Bài 8: Tìm x (1đ – M3)
0,32 : x = 4- 0,8
Bài 9: Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất. (1đ – M4)
Đề kiểm tra môn Toán lớp 5 giữa học kì 2
Trường: Tiểu học ……...... | ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2022 - 2023 |
Bài 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: (1 đ - M1)
a) Tỉ số phần trăm của 19 và 37 là:
A. 51,35%
B. 513,5%
C. 5, 135%
D. 0,5135%
b) Số thập phân gồm: Ba mươi bảy đơn vị, năm phần trăm được viết là:
A. 3,75
B. 37,5
C. 37,05
D. 37,500
Bài 2: Viết tiếp vào chỗ chấm sao cho thích hợp: (1 đ - M1)
a. Các đơn vị đo diện tích lớn hơn m2 là .............................................
a. Các đơn vị đo diện tích nhỏ hơn m2 là .............................................
Bài 3: Đúng điền Đ, sai điền S vào ô trống: (1 đ - M2)
a. 35 hm + 3 hm > 4,5 km ☐
b. 8350 kg + 4250 kg = 12,6 tấn ☐
Bài 4: Đặt tính rồi tính: (1đ - M2)
a) 7,69 x 50
............................
............................
............................
b) 1 : 12,5
............................
............................
............................
Bài 5: (1đ - M2)
Mua 8 quyển vở hết 48 000 đồng. Hỏi mua 40 quyển vở như thế phải trả bao nhiêu tiền?
Bài 6: Một hình tròn có đường kính 3,2 dm. (1đ - M3)
Diện tích của hình tròn đó là: ...................................
Bài 7: Một người thợ gò một cái thùng tôn không có nắp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 6m, chiều rộng kém chiều dài 2m và chiều cao 9,2m. Tính diện tích tôn để làm cái thùng đó. (2đ - M3)
Bài 8: Tìm x (1đ – M3)
0,32 : x = 4- 0,8
Bài 9: Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất. (1đ – M4)
Đề kiểm tra môn Toán lớp 5 giữa học kì 2
Trường: Tiểu học ……...... | ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2022 - 2023 |
Bài 1: Cho một phép cộng có hai số hạng, có nhớ, khi thực hiện phép cộng một bạn học sinh lại không nhớ mà chỉ cộng riêng từng hàng đơn vị với đơn vị, chục với chục…. Cho kết quả riêng của từng cột từ phải sang trái lần lượt là 06, 147. Hãy tìm hai số hạng của phép cộng đó? Biết số hạng thứ nhất gấp đôi số hạng thứ hai.
Bài 2: Học sinh lớp 5 và lớp 4 trường tiểu học Thượng Trưng tổ chức lao động trồng cây. Mỗi giờ đội lớp 5 trồng được 60 cây, đội lớp 4 trồng được 50 cây. Sau một thời gian làm như nhau lớp 5 trồng được nhiều hơn lớp 4 là 50 cây, như vậy mỗi lớp đã hoàn thành được 2/3 số cây mà lớp mình định trồng. Hỏi mỗi lớp dự định trồng bao nhiêu cây?
Bài 3: Cho một hình chữ nhật có chu vi là 150 cm, chia dọc theo chiều rộng để dược năm hình vuông và một hình chữ nhật nhỏ hơn hình vuông. Tính diện tích hình chữ nhật ban đầu. Biết số đo của các kích thước đều là số tự nhiên.
Bài 4: Một hình chữ nhật có chu vi gấp 8 lần chiều rộng, có diện tích là 363 cm2.
a. Hãy tính chu vi hình chữ nhật đó.
b. Nếu chiều dài giảm đi 1/5 của nó để diện tích không thay đổi thì chiều rộng phải thay đổi như thế nào?
Bài 5: Cho hình vuông ABCD có diện tích là 18 cm2 đường chéo BD của hình vuông đã cho dài bao nhiêu cm?
Đề kiểm tra môn Toán lớp 5 giữa học kì 2
Trường: Tiểu học ……...... | ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2022 - 2023 |
Bài 1: Có 10 bao gạo mà số gạo trong các bao theo thứ tự là: 1kg; 3kg; 6kg; 10kg; 15kg…
a. Em hãy ghi tiếp khối lượng của các bao gạo còn lại.
b. Muốn lấy một tạ gạo bằng các bao nguyên thì có thể chọn những bao nào?
Bài 2: Tìm một số lẻ có bốn chữ số khác nhau trong đó số tạo bởi chữ số hàng chục và hàng đơn vị gấp 5 lần số tạo bởi chữ số hàng nghìn và hàng trăm.
Bài 3: Cho A = 6 + 24 + 60 +.... Tìm số hạng thứ 100 của tổng A.
Bài 4: Để xây dựng tủ sách Kim Đồng, lớp 5A đã bán 12kg giấy loại được tất cả 12000 đồng. Mỗi kg giấy báo giá: 2000 đồng, 2kg giấy vở giá: 1000 đồng, 4kg giấy vụn giá: 1000 đồng. Hỏi lớp 5A đã bán bao nhiêu ki-lô-gam giấy mỗi loại?
Bài 5: Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn hơn đáy bé 8m, có chiều cao là 32m. Nay người ta đắp một con đường chạy qua thửa ruộng (hình vẽ), phần còn lại là một hình thang vuông có diện tích kém diện tích ban đầu là 96 m2. Để phần còn lại trở thành một thửa ruộng hình chữ nhật mà diện tích bằng diện tích ban đầu thì ta phải thay đổi hai đáy của hình thang như thế nào?
Trường: Tiểu học ……...... | ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2022 - 2023 |
Bài 1: Cách đây 8 năm tỉ số giữa tuổi con và tuổi mẹ là 1/4. Hiện nay tỉ số đó là 2/5. Tìm tuổi mẹ bây giờ.
Bài 2: Một hình chữ nhật nếu chiều dài bỏ bớt đi 25% của nó và chiều rộng tăng 25% của nó thì diện tích giảm đi 40cm2. Tính diện tích hình chữ nhật ban đầu.
Bài 3: Anh Hiếu đem đi chợ bán 6 tải gạo: 50kg; 46kg; 52kg; 58kg; 60kg và 36kg. Sau khi bán cho hai người thì vừa hết số gạo của 5 tải. Biết số gạo người thứ nhất mua bằng 2/3 số gạo người thứ hai mua. Hỏi anh Tuấn còn tải gạo nào chưa bán và mỗi người mua bao nhiêu kg gạo?
Bài 4: Tìm hai số. Biết tích của hai số gấp 4,2 lần tổng và tổng lại gấp 5 lần hiệu của nó
Bài 5: Bác Vũ đem bán một số trứng gà và một số trứng vịt như nhau giá tất cả là: 210000 đồng. Biết rằng giá tiền ba quả trứng vịt bằng giá tiền bốn quả trứng gà và cả bảy quả trứng đó giá 4800 đồng. Tính số tiền mỗi loại trứng người đó bán được?
Bài 6: Cho một hình chữ nhật có chu vi là 70cm. Nếu tăng chiều rộng lên 2 lần và tăng cả chiều dài nữa thì được nột hình vuông có diện tích gấp ba lần diện tích ban đầu. Tìm diện tích hình vuông đó?
Trường: Tiểu học ……...... | ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2022 - 2023 |
Bài 1: Tìm tổng tất cả các số có hai chữ số khi chia cho 2 dư 1, chia cho 3 dư 2, chia 5 dư 3.
Bài 2: Hãy di chuyển các chữ số, các dấu phép tính để được phép tính đúng: 21:7+8 = 13.
Bài 3: Hội khoẻ Phù Đổng của tỉnh tập trung N học sinh của các trường tham dự. Cho biết N là số có ba chữ số khác nhau và khác 0. Từ các chữ số đó lập nên tất cả các số có hai chữ số khác nhau. Tổng của các số này gấp đôi số N. Hãy tìm N.
Bài 4: Một bà bán trứng bán hai rổ trứng. Số quả trứng ở rổ thứ nhất bằng 3/5 số quả trứng ở rổ thứ hai. Nếu bà bán đi 1/3 số trứng của mỗi rổ thì số trứng còn lại ở rổ thứ hai hơn số trứng còn lại ở số thứ nhất là 16 quả. Hỏi bà đó đem bán bao nhiêu quả trứng?
Bài 5: Cho hình chữ nhật ABCD có chu vi là 96 cm. Nếu chiều dài giảm đi 1/4 của n&oa...