Tk:
- Giống nhau: + Đều là quá trình phân bào. + Đều trải qua các kì: Kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối. + NST tự nhân đôi một lần ở kì trung gian. - Khác nhau:
|
TK:
* Giống nhau:
Đều phát sinh từ các tế bào mầm sinh dục.Đều lần lượt trải qua 2 quá trình: nguyên phân của các tế bào mầm và giảm phân tạo ra giao tử.Đều xảy ra trong tuyến sinh dục của cơ quan sinh dục.* Khác nhau
Đặc điểm so sánh | Quá trình phát sinh giao tử cái | Quá trình phát sinh giao tử đực |
Giảm phân 1 | - Noãn bào bậc 1 qua GP I cho thể cực thứ nhất có kích thước nhỏ và noãn bào bậc 2 có kích thước lớn | - Tinh bào bậc 1 qua GP I cho hai tinh bào bậc 2. |
Giảm phân 2 | - Noãn bào bậc 2 qua GP II cho 1 thể cực thứ 2 có kích thước bé và 1 tế bào trứng có kích thước lớn | - Mỗi tinh bào bậc 2 qua GP II cho hai tinh tử phát triển thành tinh trùng. |
Kết quả | - Từ noãn bào bậc 1 qua GP cho 3 thể cực và 1 tế bào trứng , trong đó chỉ có trứng trực tiếp thụ tinh | - Từ mỗi tinh bào bậc 1 qua GP cho 4 tinh trùng, các tinh trùng này đều tham gia sự thụ tinh. |
Giống:
- Các tế bào mầm thực hiện nguyên phân nhiều lần
- Đều chứa bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n).
- Đều có khả năng thụ tinh để tạo ra hợp tử.
KHÁC:
-Sự phát sinh giao tử đực đc tạo ra từ tb sinh tinh trong tinh hoàn.
Sự phát sinh giao tử cái đc tạo ra từ tb trứng trong buồng trứng.
- Kích thước:+ sự phát sinh giao tử đực: nhỏ
+ sự phát sinh giao tử cái: lớn
- Thời gian sống:+ sự phát sinh giao tử đực: ngắn
+ sự phát sinh giao tử cái: dài
- giảm phân I:+ sự psinh gtử đực:tinh bào bậc1 qua gp I cho 2 tinh bào bậc 2
+ sự psinh gtử cái: noãn bào bậc một qua gp I cho thể cực nhất có kích thuớc nhỏ và noãn bào bậc 2 có kthước lớn
- Giảm phân II:+ sự psinh gtử đực:1 tinh bào bậc2 qua gp II cho 2 tinh tử các tinh tử phát triển thành tinh trùng.
+ sự psinh gtử cái:noanx bào bậc 2 qua gp II cho 1 thể cực thứ hai có kích thuớc bé và 1 tế bào có kích thước lớn
- kết quả:+ sự psinh gtử đực: từ mỗi tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho 4 tinh trùng các tinh trùng này đều có khả năng thụ tinh
+ sự psinh gtử cái: từ một noãn bào bậc1 qua gp cho 2 thể cực và 1 tế bào trúng trong đó chỉ có trứng mới có khả năng thụ tinh.
Tham khảo
* Giống nhau:
Đều phát sinh từ các tế bào mầm sinh dục.Đều lần lượt trải qua 2 quá trình: nguyên phân của các tế bào mầm và giảm phân tạo ra giao tử.Đều xảy ra trong tuyến sinh dục của cơ quan sinh dục.* Khác nhau
Đặc điểm so sánh | Quá trình phát sinh giao tử cái | Quá trình phát sinh giao tử đực |
Giảm phân 1 | - Noãn bào bậc 1 qua GP I cho thể cực thứ nhất có kích thước nhỏ và noãn bào bậc 2 có kích thước lớn | - Tinh bào bậc 1 qua GP I cho hai tinh bào bậc 2. |
Giảm phân 2 | - Noãn bào bậc 2 qua GP II cho 1 thể cực thứ 2 có kích thước bé và 1 tế bào trứng có kích thước lớn | - Mỗi tinh bào bậc 2 qua GP II cho hai tinh tử phát triển thành tinh trùng. |
Kết quả | - Từ noãn bào bậc 1 qua GP cho 3 thể cực và 1 tế bào trứng , trong đó chỉ có trứng trực tiếp thụ tinh | - Từ mỗi tinh bào bậc 1 qua GP cho 4 tinh trùng, các tinh trùng này đều tham gia sự thụ tinh. |
Gọi số lần nguyên phân của tế bào mầm là n ta có 2n =128 → n=7
* Giống : đều xảy ra 3 giai đoạn :
- Các tế bào mầm nguyên phân liên tiếp nhiều lần tăng số lượng tế bào sinh dục con
- Các tế bào sinh dục con phát triển thành tế bào sinh dục chín
- Các tế bào sinh dục chín giảm phân hình thành giao tử, các giao tử mang n NST đơn, có khả năng tham gia quá trình thụ tinh
* Khác :
Quá trình tạo giao tử đực | Quá trình tạo giao tử cái |
+ 1 tinh bào bậc 1 giảm phân I tạo ra 2 tinh bào bậc II có n NST kép | + 1 noãn bào bậc 1 giảm phân I tạo ra 1 noãn bào bậc II và 1 thể cực có n NST kép |
+ 1 tinh bào bậc II giảm phân 2 tạo ra 2 giao tử đực có n NST đơn | + 1 noãn bào bậc II giảm phân 2 tạo ra 1 giao tử cái và 1 thể cực có n NST đơn |
+ Kết quả : từ 1 tinh bào bậc 1 giảm phân tạo ra 4 giao tử đực | + Kết quả : từ 1 noãn bào bậc 1 giảm phân tạo ra 1 giao tử cái và 3 thể cực |
Số tế bào sau 1 lần nguyên phân của tế bào mầm : 21 = 2 (tb)