mng ơi cho e hỏi "Vì sao H2 dễ cháy nổ, nhưng lại k được sử dụng làm nhiên liệu trong các động cơ xe hơi,… mà xăng dầu cũng dễ cháy nổ nhưng lại được dùng làm nhiên liệu?"
Để tránh phản ứng nổ giữa Cl2 và H2, người ta tiến hành biện pháp nào sau đây
A. Lấy dư H2
B. Lấy dư Cl2
C. Làm lạnh hỗn hợp phản ứng
D. Tách HCl ra khỏi hỗn hợp phản ứng
a) So sánh tính phi kim và tính axit của các hidroxit tương ứng của các nguyên tố sau: 15P, 14Si, 7N.
b) So sánh tính kim loại và tính bazơ của các hidroxit tương ứng của các nguyên tố sau: 20Ca, 19K, 37Rb.
c) So sánh tính kim loại và tính bazơ của các hidroxit tương ứng của các nguyên tố sau: 12Mg, 19K, 13Al.
Hỗn hợp X gồm (O2 và O3) có tỷ khối so với H2 bằng 11,5. Để đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y cần phải dùng V lít X ở đktc. Gái trị của V là (biết phản ứng đốt cháy chỉ tạo thành CO2 và H2O)
A. 13,44
B. 11,2
C. 8,92
D. 6,72
Hỗn hợp X gồm (O2 và O3) có tỷ khối so với H2 bằng 11,5. Để đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y cần phải dùng V lít X ở đktc. Gái trị của V là (biết phản ứng đốt cháy chỉ tạo thành CO2 và H2O)
A. 13,44
B. 11,2
C. 8,92
D. 6,72
So sánh tính khử của H2S và SO2, ta có kết luận
A. Tính khử của H2S > tính khử của SO2
B. Tính khử của H2S < tính khử của SO2
C. Tính khử của H2S = tính khử của SO2
D. Không có cơ sở để so sánh
hỗn hợp A gồm CH4 và o2, biết tỉ khối của A so với hidro là 12. a) tính % theo số mol của mỗi chất khí trong hỗn hợp. b) đốt hỗn hợp A thấy có tiếng nổ. Sau một thời gian làm lạnh sản phẩm thu được hỗn hợp khí B và chất lỏng C biết H=60% -tính % theo thể tích chất trong B -tính khối lượng chất lỏng C
So sánh tính chất cơ bản của oxi và lưu huỳnh ta có
A. tính oxi hóa của oxi < lưu huỳnh
B. tính khử của lưu huỳnh > oxi
C. tính oxi hóa của oxi = tính oxi hóa của S
D. tính khử của oxi = tính khử của S
So sánh tính chất cơ bản của oxi và lưu huỳnh ta có
A. tính oxi hóa của oxi < lưu huỳnh
B. tính khử của lưu huỳnh > oxi
C. tính oxi hóa của oxi = tính oxi hóa của S
D. tính khử của oxi = tính khử của S